- Tham gia
- 20/7/2015
- Bài viết
- 1.309
ごますり
Người nịnh hót
言(い)わぬが花(はな)
Im lặng là vàng
花(はな)に嵐(あらし)
Họa vô đơn chí
花(はな)よりだんご
Bánh hấp hơn hoa
芋(いも)(の子(こ))を洗(あら)うよう
Đông như khoai tây trong chậu rửa
転(ころ)がる石(いし)に苔(こけ)むさず
Trên hòn đá lăn thì không có rêu mọc
実(みの)る程頭(ほどあたま)の下(さ)がる稲穂(いなほ)かな
Bông lúa chín là bông lúa cúi đầu
根回(ねまわ)し
cầm đèn chạy trước ôtô
さくら
Người vỗ tay (tán thưởng) thuê
山椒(さんしょう)は小粒(こつぶ)でも(ぴりりと)辛(から)い
Hạt tiêu tuy bé mà cay
高嶺(たかね)の花(はな)
Hoa trên chóp núi
竹(たけ)を割(わ)ったよう
Giống như chẻ tre
瓜二(うりふた)つ
Giống nhau như đúc
寄(よ)らば大樹(たいじゅ)の陰(かげ)
Nếu muốn dựa hãy chọn bóng cây đại thụ
雨(あめ)が降(ふ)ろうと槍(やり)が降(ふ)ろうと
Thực hiện dự định của mình trong mọi hoàn cảnh
雨降(あめふり)って地固(ちかた)まる
Mưa xong thì đất cứng lại
風(かぜ)の便(たよ)り
Thư của gió (nghe đồn)
雲(くも)をつかむよう
Như nắm mây nắm gió (mơ mộng hão huyền)
水(みず)に流(なが)す
Tha trôi theo dòng nước (hãy để cho quá khứ là quá khứ)
水(みず)の泡(あわ)
Đổ sông đổ biển
水(みず)を打(う)ったよう
Im phăng phắc
水商売(みずしょうばい)
Chỉ có tiền là trên hết
焼(や)け石(いし)に水(みず)
Muối bỏ bể (Không đủ vô đâu vào đâu)
足(あし)もとから鳥(とり)が立(た)つ
Gặp nạn mới biết lo
羽根(はね)を伸(の)ばす
Mọc thêm lông thêm cánh
借(か)りてきた猫(ねこ)のよう
Tùy cơ ứng biến
猫(ねこ)も杓子(しゃくし)も
Tất cả đều là bạn
猫(ねこ)に小判(こばん)
Đem tiền cho mèo/ Sách nằm trên kệ
猫(ねこ)にひたい
Nhỏ như trán mèo
猫(ねこ)の手(て)も借(か)りたい
Đầu tắt mặt tối/ Tối mắt tối mũi
同(おな)じ穴(あな)のむじな
Cùng hội cùng thuyền/ Đồng bọn
雀(すずめ)の涙(なみだ)
Như nước mắt chim sẻ (chút xíu)
立(た)つ鳥後(とりご)を濁(にご)さず
Đi rồi đừng lưu lại tiếng xấu
鶴(つる)の一声(ひとこえ)
Một tiếng của người có quyền lực
馬(うま)の骨(ほね)
Không rõ lai lịch/ không rõ nguồn gốc
ごまめの歯(は)ぎしり
Không có năng lực,dù cố gắng đến đâu cũng không thành công
蜂(はち)の巣(す)をつついたよう
(ồn) Như ong vỡ tổ
ひっぱりダコ
Tranh giành
井(せい)の中(なか)の蛙(かえる)(大海(たいかい)の知(し)らず)
Ếch ngồi đáy giếng
Người nịnh hót

言(い)わぬが花(はな)
Im lặng là vàng

花(はな)に嵐(あらし)
Họa vô đơn chí

花(はな)よりだんご
Bánh hấp hơn hoa

芋(いも)(の子(こ))を洗(あら)うよう
Đông như khoai tây trong chậu rửa

転(ころ)がる石(いし)に苔(こけ)むさず
Trên hòn đá lăn thì không có rêu mọc

実(みの)る程頭(ほどあたま)の下(さ)がる稲穂(いなほ)かな
Bông lúa chín là bông lúa cúi đầu

根回(ねまわ)し
cầm đèn chạy trước ôtô

さくら
Người vỗ tay (tán thưởng) thuê

山椒(さんしょう)は小粒(こつぶ)でも(ぴりりと)辛(から)い
Hạt tiêu tuy bé mà cay

高嶺(たかね)の花(はな)
Hoa trên chóp núi

竹(たけ)を割(わ)ったよう
Giống như chẻ tre

瓜二(うりふた)つ
Giống nhau như đúc

寄(よ)らば大樹(たいじゅ)の陰(かげ)
Nếu muốn dựa hãy chọn bóng cây đại thụ

雨(あめ)が降(ふ)ろうと槍(やり)が降(ふ)ろうと
Thực hiện dự định của mình trong mọi hoàn cảnh

雨降(あめふり)って地固(ちかた)まる
Mưa xong thì đất cứng lại

風(かぜ)の便(たよ)り
Thư của gió (nghe đồn)

雲(くも)をつかむよう
Như nắm mây nắm gió (mơ mộng hão huyền)

水(みず)に流(なが)す
Tha trôi theo dòng nước (hãy để cho quá khứ là quá khứ)

水(みず)の泡(あわ)
Đổ sông đổ biển

水(みず)を打(う)ったよう
Im phăng phắc

水商売(みずしょうばい)
Chỉ có tiền là trên hết

焼(や)け石(いし)に水(みず)
Muối bỏ bể (Không đủ vô đâu vào đâu)

足(あし)もとから鳥(とり)が立(た)つ
Gặp nạn mới biết lo

羽根(はね)を伸(の)ばす
Mọc thêm lông thêm cánh

借(か)りてきた猫(ねこ)のよう
Tùy cơ ứng biến

猫(ねこ)も杓子(しゃくし)も
Tất cả đều là bạn

猫(ねこ)に小判(こばん)
Đem tiền cho mèo/ Sách nằm trên kệ

猫(ねこ)にひたい
Nhỏ như trán mèo

猫(ねこ)の手(て)も借(か)りたい
Đầu tắt mặt tối/ Tối mắt tối mũi

同(おな)じ穴(あな)のむじな
Cùng hội cùng thuyền/ Đồng bọn

雀(すずめ)の涙(なみだ)
Như nước mắt chim sẻ (chút xíu)

立(た)つ鳥後(とりご)を濁(にご)さず
Đi rồi đừng lưu lại tiếng xấu

鶴(つる)の一声(ひとこえ)
Một tiếng của người có quyền lực

馬(うま)の骨(ほね)
Không rõ lai lịch/ không rõ nguồn gốc

ごまめの歯(は)ぎしり
Không có năng lực,dù cố gắng đến đâu cũng không thành công

蜂(はち)の巣(す)をつついたよう
(ồn) Như ong vỡ tổ

ひっぱりダコ
Tranh giành

井(せい)の中(なか)の蛙(かえる)(大海(たいかい)の知(し)らず)
Ếch ngồi đáy giếng

Nguồn: akira.edu.vn