- Tham gia
- 21/11/2017
- Bài viết
- 164
Công sở - một môi trường đầy cạm bẫy, và mắc lỗi có lẽ sẽ là chuyện như cơm bữa
Vậy phải mở lời như thế nào những lúc ấy?? Sau đây Kosei sẽ cho bạn thấy những ví dụ điển hình để bạn hình dung nha!!
1. Khi muốn xin lỗi vì những việc cá nhân
私的(してき)なことで詫(わ)びる
<遅刻(ちこく)を詫(わ)びる>
課長・:今日(きょう)もまた遅刻(ちこく)か、いったいどういうつもりなんだ!
李 :すみません。事故(じこ)でJRが遅(おく)れたもので・・・。
課長・:言(い)い訳(わけ)は見苦(みぐる)しい。そんなにしょっちゅうJRで事故(じこ)があるわけがないだろう。
李 :はい、ほんとうに申(もう)し訳(わけ)ありませんでした。
Xin lỗi vì đi muộn
Trưởng khoa: Hôm nay cậu lại đi muộn nữa à. Rốt cuộc thì cậu làm cái gì vậy?
Lee: Xin lỗi anh. Vì hôm nay có tai nạn nên tàu JR bị đến trễ ạ.

Cách nói xin lỗi chuẩn công sở Nhật Bản
1. Khi muốn xin lỗi vì những việc cá nhân
私的(してき)なことで詫(わ)びる
<遅刻(ちこく)を詫(わ)びる>
課長・:今日(きょう)もまた遅刻(ちこく)か、いったいどういうつもりなんだ!
李 :すみません。事故(じこ)でJRが遅(おく)れたもので・・・。
課長・:言(い)い訳(わけ)は見苦(みぐる)しい。そんなにしょっちゅうJRで事故(じこ)があるわけがないだろう。
李 :はい、ほんとうに申(もう)し訳(わけ)ありませんでした。
Xin lỗi vì đi muộn
Trưởng khoa: Hôm nay cậu lại đi muộn nữa à. Rốt cuộc thì cậu làm cái gì vậy?
Lee: Xin lỗi anh. Vì hôm nay có tai nạn nên tàu JR bị đến trễ ạ.