Hear and Listen

Newsun

Believe in Good
Thành viên thân thiết
Tham gia
20/4/2008
Bài viết
9.433
Hear and Listen

Mặc dù đều có nghĩa tiếng Việt là nghe nhưng cách dùng của hear và listen lại rất khác nhau.

Hear: nhận biết âm thanh một cách thụ động bằng tai (nghe thông tin hoặc nghe ai nói). Ta dùng động từ này khi muốn diễn đạt việc tình cờ hay bất ngờ nghe thấy điều gì. Nói cách khác ta “hear” vì ta có “ear”.

Ví dụ: My grandfather is getting old and can't hear very well.

(Ông nội tôi đã nhiều tuổi nên nghe không còn tốt nữa).

I heard birds singing in the garden.

(Tôi nghe thấy tiếng chim hót trong vườn).

Listen: chú ý lắng nghe hoặc cố gắng nghe một cách có ý thức về ai hay điều gì. Khi ta “listen” nghĩa là ta chủ động lắng nghe và tập trung để hiểu thông điệp được nghe thấy.

Ví dụ: She listened politely to my complaint, but I don't think she'll do anything about it.

(Cô ta lắng nghe lời phàn nàn của tôi một cách vui vẻ nhưng tôi không nghĩ cô ta sẽ làm gì cả).

Before going to bed I often listen to music.

(Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc).

Listen to me!

(Hãy nghe tôi này)!

Để hiểu một ai đó thì trước hết chúng ta phải biết lắng nghe họ. Dù hear hay listen thì việc lắng nghe và chia sẻ đều là những điều vô cùng quan trọng trong cuộc sống.
 
×
Quay lại
Top