- Tham gia
- 15/12/2011
- Bài viết
- 1.979
TRẮC NGHIỆM MÔN: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
ĐỀ 1.
1. Phương án nào dưới đây không phải yếu tố cơ bản của quá trình lao động sản xuất? Giải thích tại sao?
a) Sức lao động
b) Đối tượng lao động
c) Tư liệu lao động
d.) Quan hệ sản xuất
e) Một phương án khác
Phương án d: 3 yếu tố của quá trình sản xuất là: sức lao động, tư liệu ld và đối tượng lao động. ^^
a) Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
b.) Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
c.) Quan hệ sản xuất trong mối liên hệ với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
d) Quan hệ sản xuất
e) Một phương án khác
Phương án c: Đối tượng nghiên cứu của KTCT là qhe sx trong mối liên hệ và tác động qua lại với LLSX và KTTT nhằm tìm ra bản chất, hiện tượng của các quá trình kinh tế.
Yếu tố nào là quan trọng nhất của quá trình lao động sản xuất:
a.) Sức lao động và lao động
b) Đối tượng lao động
c) Tư liệu lao động
d) Cả ba phương án trên
e) Một phương án khác
Đáp án a.
è Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp của ba yếu tố sản xuất cơ bản nói trên theo công nghệ nhất định. Trong đó sức lao động giữ vai trò là yếu tố chủ thể còn đối tượng lao động và tư liệu lao động là yếu tố khách thể của sản xuất.
è Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp của ba yếu tố sản xuất cơ bản nói trên theo công nghệ nhất định. Trong đó sức lao động giữ vai trò là yếu tố chủ thể còn đối tượng lao động và tư liệu lao động là yếu tố khách thể của sản xuất.
Mặt nào dưới đây không phải thuộc quan hệ sản xuất :
a) Quan hệ sở hữu về tư liệu lao động
b) Quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất
c) Quan hệ trao đổi sản phẩm
d) Quan hệ phân phối sản phẩm
e) Một phương án khác
Phương án c:
Quan hệ sx gồn 3 quan hệ cơ bản:
- QH trong việc sở hữu TLSX.
- QH trong quản lý quá trình sx.
- QH trong phân phối sản phẩm sx.
Quan hệ sx gồn 3 quan hệ cơ bản:
- QH trong việc sở hữu TLSX.
- QH trong quản lý quá trình sx.
- QH trong phân phối sản phẩm sx.
Khâu nào dưới đây không phải thuộc quan hệ sản xuất :
a) Sản xuất
b) Phân phối
c) Tổ chức
d) Tiêu dùng
e) Trao đổi
Phươn án c: Phần này rất nhiều bạn có thể nhầm. Mình xin nhắc lại như sau:
Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất của cải vật chất. Quan hệ sản xuất biểu hiện quan hệ giữa người với người trong tất cả 4 khâu: sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng. Đồng thời, quan hệ sản xuất được thể hiện trên 3 mặt chủ yếu:
+ Quan hệ về sở hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
+ Quan hệ về tổ chức, quản lý quá trình sản xuất.
+ Quan hệ về phân phối sản phẩm xã hội.
Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất của cải vật chất. Quan hệ sản xuất biểu hiện quan hệ giữa người với người trong tất cả 4 khâu: sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng. Đồng thời, quan hệ sản xuất được thể hiện trên 3 mặt chủ yếu:
+ Quan hệ về sở hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
+ Quan hệ về tổ chức, quản lý quá trình sản xuất.
+ Quan hệ về phân phối sản phẩm xã hội.
Về sự thống nhất biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong sự thống nhất biện chứng này:
a) Quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
b) Lực lượng sản xuất quyết định tính chất và trình độ quan hệ sản xuất.
c) Quan hệ sản xuất quyết định lực lượng sản xuất.
d) Lực lượng sản xuất có tác động trở lại quan hệ sản xuất.
e) Một phương án khác
Phương án a:
Đặt trong mối quan hệ biện chứng giữa lục lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thì quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất. Như vậy thì bạn có thể thấy sự tác động qua lại giữa 2 yếu tố này: lực lượng sản xuất là yếu tố chủ quan quyết định quan hệ sản xuất và quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Khi quan hệ sản xuất không phù hợp với tính chất và trình độ pháp triển của lực lượng sản xuất thì sẽ làm cản trở bước tiến của lực lượng sản xuất.
Trong thực tế thì lực lượng sản xuất không ngừng phát triển và quan hệ sản xuất cũng theo đó có những bước tiến mới.
Đặt trong mối quan hệ biện chứng giữa lục lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thì quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất. Như vậy thì bạn có thể thấy sự tác động qua lại giữa 2 yếu tố này: lực lượng sản xuất là yếu tố chủ quan quyết định quan hệ sản xuất và quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Khi quan hệ sản xuất không phù hợp với tính chất và trình độ pháp triển của lực lượng sản xuất thì sẽ làm cản trở bước tiến của lực lượng sản xuất.
Trong thực tế thì lực lượng sản xuất không ngừng phát triển và quan hệ sản xuất cũng theo đó có những bước tiến mới.
a) Nhận thức
b) Thực tiễn
c) Phương pháp luận
d) Khoa học
e) Một phương án khác
Phuơng án d. 4 chức năng của KTCT là: nhận thức, thực tiễn, phuơng pháp, tư tưởng.
a) Tái sản xuất ra của cải vật chất
b) Tái sản xuất ra sức lao động
c) Tái sản xuất ra quan hệ sản xuất
d) Tái sản xuất ra lực lượng sản xuất
e) Một phương án khác
Phương án d. 4 nội dung cơ bản của tái sản xuất Xh là: tái sx của cải vật chất, tái sx sức ld, tái sx QHSX và tái sx môi trường sinh thái.
a) Tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ mà một nền kinh tế sản xuất ra trong một thời kì nhất định.
b) Tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng mà một nước sản xuất ra trên lãnh thổ của mình.
c) Tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng sản xuất ra ở trong nước và ngoài nước.
d) Giá trị hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra tại một thời điểm nhất định, ví dụ ngày 31/12/2004.
e) Một phương án khác
Phương án b.
"Tổng sản phẩm quốc nội là tổng giá trị tính bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ mà một nước sản xuất ra trên lãnh thổ của nước đó (dù nó thuộc về người trong nứơchay người nước ngoài) trong một thời gian nhất định (thường là một năm)."
"Tổng sản phẩm quốc nội là tổng giá trị tính bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ mà một nước sản xuất ra trên lãnh thổ của nước đó (dù nó thuộc về người trong nứơchay người nước ngoài) trong một thời gian nhất định (thường là một năm)."
Tổng sản phẩm quốc dân GNP : Gross National Product.
a) Tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ mà một nước sản xuất ra trên lãnh thổ của mình.
b) Tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng mà một nước sản xuất ra từ các yếu tố sản xuất của mình ( dù là sản xuất trong nước hay ngoài nước).
c) Giá trị hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra tại một thời điểm nhất định, ví dụ 31-12-2004.
d) Tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra ở trong nước và ngoài nước.
e) Một phương án khác
Phương án b.
"Tổng sản phẩm quốc dân là tổng giá trị tính bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ mà một nước sản xuất ra từ các yếu tố sản xuất của mình (dù là sản xuất ở trong nước hay nước ngoài) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm)."
"Tổng sản phẩm quốc dân là tổng giá trị tính bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ mà một nước sản xuất ra từ các yếu tố sản xuất của mình (dù là sản xuất ở trong nước hay nước ngoài) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm)."
Hiệu chỉnh bởi quản lý: