tienganhtinhoc
Thành viên
- Tham gia
- 29/7/2016
- Bài viết
- 20
Sau Đây Chuẩn châu âu xin chia sẽ về các thì trong tiếng pháp .
Vậy trong tiếng pháp bao gồm bao nhiêu thì , cách chia thì như thế nào ,cách ghi nhớ được các thì ….
Cuối cùng thì chúng ta chùng tìm hiểu nhé.
Sujet
+ Venir de + Infinitif
Exemple:
1. Nous venons de chanter
2. Il vient de nager
3. Vous venez d’acheter une voiture
II. THÌ QUÁ KHỨ XA( LE PASSÉ COMPOSÉ)
Formation:
[/table]Sujet + Avoir / Être + Participe passé[/table]
Cách thành lập Participe passé:
A. Những động từ tận cùng bằng ER.
1.Ta bỏ ER đi
2. Ta thêm vào É
Exemple: Travailler ~~> Travaillé
Voyager ~~> Voyagé
Partir ~~> Parti
III. THÌ HIỆN TẠI ( PRÉSENT) :
Formation: ( cách thành lập)
Sujet
+ Verbe +
Nom
Exemple
1. Je suis étudiant en droit de l’université de hochiminh
2. Vous êtes marié?
Các động từ chia với Être(Verbes conjugués avec “ Être”): Là những động từ chỉ sự đi lại và trong ngoặc là Participe passé của những động từ không thuộc nguyên tắc trên:
Venir: Đến
Descendre: Đi xuống
Aller: Đi
Mourir: Chết
Entrer: Đi vào
Retourner: Quay trở lại
Rentrer: Đi về
Tomber: Đi lên
Passer: Đi qua
Monter: Đi lên
Arriver: Đến
Partir: Đi
Rester: Ở lại
Chú ý: động từ Courir có nghĩa là chạy nhưng không chia với Être
Chú ý: chia với Être thì động từ và danh từ phải hòa hợp(L’accord)
Exemple
1. Vous êtes arrivé ma maison
2. Nous sommes passés la place
Participe passé của một số động từ bất qui tắc( Participe passe’ verbes irre’guliers)
Avoir: Eu
Être: Été
Pouvoir: Pu
Voir: Vu
Metter: Mis
Prenre: Pri
Comprenre: Compris
Lire: Lu
Faire: Fait
Venir: Venu
Ouvrir: Ouvert
Recevoir: Reçu
Boire: Bu
Répondre: Répondu
Attendre: Attendu
Vendre: Vendu
Perdre: Perdu
:Từ nhận biết ( L’expression du temps): Hier: Hôm qua ( ive), Il y a: Cách đây, L’anne’e dernie’re: Năm rồi
IV: THÌ TƯƠNG LAI XA ( LE FUTUR SIMPLE)
Formation:
Sujet
+ Infinitif
+
Ngôi
Ta thêm vào theo ngôi như sau
Je + AI
Tu + AS
Il/Elle + A
Nous + ONS
Vous + EZ
Ils/Elles + ONT
Exemple:
1. Je travaillerai en Allemand
2. Nous parlerons chinois
3. Il chantera
Có một số động từ không theo quy tắc trên ta phải thuộc lòng ơ đây chỉ ghi cách biến đổi nhớ vẫn phải chia theo ngôi sau khi biến đổi:
Prendre Prendr
Aller~~~~>Ir
Faire ~~~~>Fer
Venir~~~> Viendr
Pouvoir~~~>Pourr
Avoir~~~> Aur
Être ~~~~>Ser
Ví dụ: Je prendrai/ Nous prendrons
Ví dụ: J’irai
Ví dụ: Je ferai
Ví dụ: Je viendrai
Ví dụ: Il aura
Ví dụ: Il Pourra
Ví dụ: Vous serez
V: THÌ TƯƠNG LAI GẦN ( LE FUTUR PROCHE)
Formation:
Sujet + Aller + InfinitifExemple:
Formation:
Le conditionnel = radical du futur + terminaisons de l’imparfait
* Radical du futur:
+ Je pourrai chanter ~~~> radical: Pourr
+ Vous chanterez une chanson de ce’line Dion ~~> chanter
* Terminaisons de l’imparfait:
+ Il travaillait beaucoup ~~~> terminaisons de l’imparfait: ait
+ Les terminaisons de l’imparfait: ais, ait, ions, iez, aient.
Exemple:
– Đó là tất cả những thì trong luyện thi chứng chỉ tiếng pháp các bạn cần phải biết và nắm bắt thật kỹ , và trong tiếng pháp , các thì được xem như là xương sống để tạo nên 1 cấu trúc câu hoàn chỉnh .
– Nhiêu đây thôi cũng đủ tốn khá nhiều thời gian vàng ngọc của các bạn rồi đấy , siêng năng cần cù rồi một ngày nào đó các bạn sẽ giỏi được tiếng pháp thôi , kèm theo đó các bạn có thể học theo những phương pháp học tiếng pháp hiệu quả nhất nhé .
Vậy trong tiếng pháp bao gồm bao nhiêu thì , cách chia thì như thế nào ,cách ghi nhớ được các thì ….
Cuối cùng thì chúng ta chùng tìm hiểu nhé.

- THÌ QUÁ KHỨ GẦN ( LE PASSÉ RÉCENT):
Sujet
+ Venir de + Infinitif
Exemple:
1. Nous venons de chanter
2. Il vient de nager
3. Vous venez d’acheter une voiture
II. THÌ QUÁ KHỨ XA( LE PASSÉ COMPOSÉ)
Formation:
[/table]Sujet + Avoir / Être + Participe passé[/table]
Cách thành lập Participe passé:
A. Những động từ tận cùng bằng ER.
1.Ta bỏ ER đi
2. Ta thêm vào É
Exemple: Travailler ~~> Travaillé
Voyager ~~> Voyagé
- Những động từ có chữ cuối là IR.Ta chỉ cần bỏ R đi là ok.
Partir ~~> Parti
III. THÌ HIỆN TẠI ( PRÉSENT) :
Formation: ( cách thành lập)
Sujet
+ Verbe +
Nom
Exemple
1. Je suis étudiant en droit de l’université de hochiminh
2. Vous êtes marié?
Các động từ chia với Être(Verbes conjugués avec “ Être”): Là những động từ chỉ sự đi lại và trong ngoặc là Participe passé của những động từ không thuộc nguyên tắc trên:
Venir: Đến
Descendre: Đi xuống
Aller: Đi
Mourir: Chết
Entrer: Đi vào
Retourner: Quay trở lại
Rentrer: Đi về
Tomber: Đi lên
Passer: Đi qua
Monter: Đi lên
Arriver: Đến
Partir: Đi
Rester: Ở lại
Chú ý: động từ Courir có nghĩa là chạy nhưng không chia với Être
Chú ý: chia với Être thì động từ và danh từ phải hòa hợp(L’accord)
Exemple
1. Vous êtes arrivé ma maison
2. Nous sommes passés la place
Participe passé của một số động từ bất qui tắc( Participe passe’ verbes irre’guliers)
Avoir: Eu
Être: Été
Pouvoir: Pu
Voir: Vu
Metter: Mis
Prenre: Pri
Comprenre: Compris
Lire: Lu
Faire: Fait
Venir: Venu
Ouvrir: Ouvert
Recevoir: Reçu
Boire: Bu
Répondre: Répondu
Attendre: Attendu
Vendre: Vendu
Perdre: Perdu
:Từ nhận biết ( L’expression du temps): Hier: Hôm qua ( ive), Il y a: Cách đây, L’anne’e dernie’re: Năm rồi
IV: THÌ TƯƠNG LAI XA ( LE FUTUR SIMPLE)
Formation:
Sujet
+ Infinitif
+
Ngôi
Ta thêm vào theo ngôi như sau
Je + AI
Tu + AS
Il/Elle + A
Nous + ONS
Vous + EZ
Ils/Elles + ONT
Exemple:
1. Je travaillerai en Allemand
2. Nous parlerons chinois
3. Il chantera
Có một số động từ không theo quy tắc trên ta phải thuộc lòng ơ đây chỉ ghi cách biến đổi nhớ vẫn phải chia theo ngôi sau khi biến đổi:
Prendre Prendr
Aller~~~~>Ir
Faire ~~~~>Fer
Venir~~~> Viendr
Pouvoir~~~>Pourr
Avoir~~~> Aur
Être ~~~~>Ser
Ví dụ: Je prendrai/ Nous prendrons
Ví dụ: J’irai
Ví dụ: Je ferai
Ví dụ: Je viendrai
Ví dụ: Il aura
Ví dụ: Il Pourra
Ví dụ: Vous serez
V: THÌ TƯƠNG LAI GẦN ( LE FUTUR PROCHE)
Formation:
Sujet + Aller + InfinitifExemple:
- Je vais chanter avec Panal
- vous allez voyager en France
3. Nous allons rentrer
4. Il vas arriver chez Panal
Formation:
Le conditionnel = radical du futur + terminaisons de l’imparfait
* Radical du futur:
+ Je pourrai chanter ~~~> radical: Pourr
+ Vous chanterez une chanson de ce’line Dion ~~> chanter
* Terminaisons de l’imparfait:
+ Il travaillait beaucoup ~~~> terminaisons de l’imparfait: ait
+ Les terminaisons de l’imparfait: ais, ait, ions, iez, aient.
Exemple:
- Je voudrais un café
2. Nous aurions le meme modèle, mais un peu plus grand.
Emploi: Cách dùng
1. Un demande polie: một đề nghị lịch sự.
2. Un souhait, une suggestion: một mong ước, một đề nghị
3. Le futur dans le passé: tương lai trong quá khứ.
– Đó là tất cả những thì trong luyện thi chứng chỉ tiếng pháp các bạn cần phải biết và nắm bắt thật kỹ , và trong tiếng pháp , các thì được xem như là xương sống để tạo nên 1 cấu trúc câu hoàn chỉnh .
– Nhiêu đây thôi cũng đủ tốn khá nhiều thời gian vàng ngọc của các bạn rồi đấy , siêng năng cần cù rồi một ngày nào đó các bạn sẽ giỏi được tiếng pháp thôi , kèm theo đó các bạn có thể học theo những phương pháp học tiếng pháp hiệu quả nhất nhé .
- Cùng Tìm Hiểu Thêm Về Thi Chứng Chỉ Tiếng Pháp Cấp Tốc tại Fanpage của Chúng Tôi Để Được Tìm Hiểu Kỹ Hơn Về Tiếng Pháp Nhé .