- Tham gia
- 21/11/2017
- Bài viết
- 164
Ngoại động từ là gì?? Liệu bạn có phân biệt được chức năng của các ngoại động từ và nội động từ cũng như các trợ từ đi kèm?? Khám phá ngay trong bài viết sau cùng Kosei nha!!
1. 何(なに)を Vますか。Bạn làm cái gì (ăn gì, uống gì, đọc gì…)?
Hoặc 何(なに)を しますか。Bạn làm cái gì vậy? (Câu hỏi chung cho tất cả các động từ)
N をVます
2. なにもV ません: Không làm gì cả
Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Ngoại động từ (たどうし)
1. 何(なに)を Vますか。Bạn làm cái gì (ăn gì, uống gì, đọc gì…)?
Hoặc 何(なに)を しますか。Bạn làm cái gì vậy? (Câu hỏi chung cho tất cả các động từ)
N をVます
- Cách dùng: N là đối tượng của hành động, V là tha động từ (ngoại động từ), を là trợ từ (chỉ đối tượng tác động của hành động)
- Ví dụ:
- あなたは何(なに)を飲(の)みますか。Bạn uống gì vậy?
- 昨日(きのう)何(なに)をしましたか。Hôm qua bạn đã làm gì?
- Chú ý: + も được thay cho を khi cùng chung một hành động với 2 đối tượng khác nhau (cùng V nhưng khác N)
2. なにもV ません: Không làm gì cả
- Cách dùng: trợ từ も đi sau từ để hỏi và đi cùng với thể phủ định để phủ định hoàn toàn mọi đối tượng trong phạm vi từ để hỏi.