Bibom10

Thành viên ăn bám =w=
Thành viên thân thiết
Tham gia
21/11/2010
Bài viết
1.058
Theo thứ tự giới từ
1. OF
Ashamed of : xấu hổ về…
Afraid of : sợ, e ngại…
Ahead of ; trước
Aware of : nhận thức
Capable of : có khả năng
Confident of : tin tưởng
Doublful of : nghi ngờ
Fond of : thích
Full of : đầy
Hopeful of : hy vọng
Independent of : độc lập
Nervous of : lo lắng
Proud of : tự hào
Jealous of : ganh tỵ với
Guilty of : phạm tội về, có tội
Sick of : chán nản về
Scare of : sợ hãi
Suspicious of : nghi ngờ về
Joyful of : vui mừng về
Quick of : nhanh chóng về, mau
Tired of : mệt mỏi
Terrified of : khiếp sợ về

2. TO
Able to : có thể
Acceptable to : có thể chấp nhận
Accustomed to : quen với
Agreeable to : có thể đồng ý
Addicted to : đam mê
Available to sb : sẵn cho ai
Delightfull to sb : thú vị đối với ai
Familiar to sb : quen thuộc đối với ai
Clear to : rõ ràng
Contrary to : trái lại, đối lập
Equal to : tương đương với
Exposed to : phơi bày, để lộ
Favourable to : tán thành, ủng hộ
Grateful to sb : biết ơn ai
Harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì)
Important to : quan trọng
Identical to sb : giống hệt
Kind to : tử tế
Likely to : có thể
Lucky to : may mắn
Liable to : có khả năng bị
Necessary to sth/sb : cần thiết cho việc gì / cho ai
Next to : kế bên
Open to : cởi mở
Pleasant to : hài lòng
Preferable to : đáng thích hơn
Profitable to : có lợi
Responsible to sb : có trách nhiệm với ai
Rude to : thô lỗ, cộc cằn
Similar to : giống, tương tự
Useful to sb : có ích cho ai
Willing to : sẵn lòng

3. FOR
Available for sth : có sẵn (cái gì)
Anxious for, about : lo lắng
Bad for : xấu cho
Good for : tốt cho
Convenient for : thuận lợi cho…
Difficult for : khó…
Late for : trễ…
Liable for sth : có trách nhiệm về pháp lý
Dangerous for : nguy hiểm…
Famous for : nổi tiếng
Fit for : thích hợp với
Well-known for : nổi tiếng
Greedy for : tham lam…
Good for : tốt cho
Grateful for sth : biết ơn về việc…
Helpful / useful for : có ích / có lợi
Necessary for : cần thiết
Perfect for : hoàn hảo
Prepare for : chuẩn bị cho
Qualified for : có phẩm chất
Ready for sth : sẵn sàng cho việc gì
Responsible for sth : có trách nhiệm về việc gì
Suitable for : thích hợp
Sorry for : xin lỗi / lấy làm tiếc cho

4. AT
Amazed at : ngạc nhiên…
Amused at : vui về…
Angry at sth : giận về điều gì
Annoyed at sth : khó chịu về điều gì
Bad at : dở về…
Clever at : khéo léo về
Clumsy at : vụng về
Good at : giỏi về
Excellent at : xuất sắc về…
Furious at sth : giận dữ
Quick at : nhanh…
Present at : hiện diện…
Skillful at : khéo léo, có kỹ năng về
Surprised at : ngạc nhiên
Shocked at : bị sốc về

5. WITH
Annoyed with : bực bội
Delighted with : vui mừng với…
Disappointed with sb : bực mình
Acquainted with : làm quen với (ai)
Crowded with : đông đúc
Contrasted with : tương phản với
Concerned with : liên quan đến
Compare with : so với
Angry with : chán…
Friendly with : thân mật
Bored with : chán…
Fed up with : chán…
Busy with : bận…
Familiar with : quen thuộc
Furious with : phẫn nộ
Pleased with : hài lòng
Popular with : phổ biến
Identical with sth : giống hệt
Satisfied with : thỏa mãn với

6. ABOUT
Careless about : bất cẩn
Concerned about : quan tâm
Confused about : bối rối về
Exited about : hào hứng
Happy about : hạnh phúc, vui
Sad about : buồn
Serious about : nghiêm túc
Upset about : thất vọng
Worried about : lo lắng
Anxious about : lo lắng
Disappointed about sth : thất vọng về việc gì

7. IN
Absorbed in : say mê, chăm chú
Involved in : liên quan đến
Interested in : thích, quan tâm về…
Rich in : giàu về
Successful in : thành công về
Confident in sth : tin cậy vào ai

8. FROM
Isolate from : bị cô lập
Absent from : vắng mặt khỏi
Different from : khác
Safe from : an toàn
Divorced from : ly dị, làm xa rời
Descended from : xuất thân
Far from : xa

9. ON
Keen on : hăng hái về
Dependent on : lệ thuộc


10. Some special cases:

Be tired of : chán
Be tired from : mệt vì
Ex: I’m tired of doing the same work everyday.
I’m tired from walking for a long time
Be grateful to sb for sth : biết ơn ai về việc gì
Ex: I’m grateful to you for your help
Be responsible to sb for sth : có trách nhiệm với ai về việc gì
Good / bad for : tốt / xấu cho…
Good / bad at : giỏi / dở về
Be kind / nice to : tốt với ai
It’s kind / nice of sb : …..thật tốt

*Note: After preposition, we often use V-ing

Phrasal Verbs

DO
Do away with : vứt bỏ
Do away up : buộc chặt

MAKE
Make up : trang điểm, bịa ra, hoàn thành
Make out : viết ra
Make over : chuyển nhượng tài khoản
Make up to : xu nịnh
Make off with : trốn đi với

BRING
Bring about : gây ra
Bring in : giới thiệu
Bring off : đạt được thành công
Bring round : làm ai hồi tỉnh, ghé thăm
Bring on : thúc đẩy
Bring up : giáo dục

COME
Come by : ghé thăm
Come upon : thấy tình cờ
Come across : gặp gỡ tình cờ
Come about : xảy ra
Come in : vào
Come off : thành công
Come round : ghé thăm

LET
Let on : tiết lộ
Let up : thư giãn
Let off : xin lỗi
Let sb down : làm ai tuyệt vọng

CALL
Call up : triệu tập, gọi điện
Call on : ghé thăm ai
Call at : viếng thăm nơi nào
Call off : hủy bỏ

BREAK
Break down : hư hỏng xe
Break off : chấm dứt
Break up : phá hủy

CARRY
Carry on : tiếp tục
Carry over : chuyển giao
Carry off : đạt được
Carry out : thực hiện

DRAW
Draw on : tới gần
Draw up : thảo ra, vạch ra

FALL
Fall off : thu hẹp
Fall out : cãi nhau
Fall through : thất bại
Fall to : bắt đầu làm
Fall upon : tấn công
Fall in with : gặp gỡ tình cờ, đồng ý

SET
Set about : bắt đầu
Set on : tấn công
Set down : viết
Set out : trình bày quan điểm
Set to : bắt đầu
Set up : thành lập

Theo thứ tự chữ cái

A
Admire sb for sth : khâm phục ai về việc gì
Accuse sb of sth : kết tội ai về
Apologize to sb for sth : xin lỗi ai về
Apply for sth : nộp đơn
Apply to sb for sth : yêu cầu
Ask for : yêu cầu
Arrange for : sắp xếp
Attach to : gắn vào
Agree with sb on sth : đồng ý với ai về việc gì
Approve of sth to sb : tán thành việc gì với ai
Absorb in : say mê
Attend to : lưu tâm
Arrive at (station, airport, bus stop)  nơi nhỏ
Arrive in (London, Paris, England, France)  thành phố, đất nước

B
Blame sb for sth : đổ lỗi cho ai về 1 việc gì
Bring about : xảy ra
Bring in : giới thiệu
Bring up : giáo dục
Bring on : dẫn đến
Believe in : tin tưởng
Base on : dựa trên
Belong to : thuộc về
Beg for sth : van nài cho, xin
Borrow sth for sb : mượn cái gì của ai

C
Call off : hủy bỏ, hoãn bỏ
Congratulate sb on sth : chúc mừng ai về 1 việc gì
Comply with : tuân thủ
Catch sight of : trông thấy
Count on : tin cậy
Come from : xuất thân
Concentrate on : tập trung
Consist of : bao gồm
Come across : gặp gỡ tình cờ
Come off : xảy ra
Come round : viếng thăm
Come about : xảy ra
Come by : kiếm được
Cut down : giảm
Cut out : loại ra
Carry out : thực hiện
Carry over : chuyển giao
Carry on : tiếp tục
Carry off : đạt được
Change into, turn into : hóa ra

D
Dream of : mơ về
Die of (a disease) : chết vì (1 căn bệnh)
Descend from : xuất hiện
Depend on / rely on : lệ thuộc, dựa vào
Do up : buộc chặt
Do away : chấm dứt
Do with : có liên quan tới
Do without : không liên quan tới
Disapprove of : không tán thành
Differ from : khác với

E
Escape from : trốn thoát

F
Fight with sb for sth : đánh nhau
Fine sb for : phạt ai về

GGive place to : nhường chỗ cho
Give way to : nhường đường cho
Get on with = get along with : có mối quan hệ tốt với
Get on : lên xe
Get off : xuống xe
Get out : cút khỏi, ra khỏi
Go down with / for / against : bị bệnh / tán thành / phản đối
Go off / out / up / down : nổ / dập tắt / tăng / giảm
Give in / up / out : nhượng bộ / từ bỏ / thất bại

K
Keep pace with : theo kịp

H
Hear of / about / from : nghe về ai / về cái gì / nghe tin
Hope for : hy vọng về

I
Infer from : suy ra từ
Insist on : nài nỉ
Introduce to sb : giới thiệu với ai

J
Join in : tham gia vào

L
Lose sight of : mất dấu
Live on : sống nhờ
Long for : mong mỏi
Lose touch with : mất liên lạc
Lose track of : mất dấu
Look forward to : mong đợi
Look at : nhìn vào
Look up : tra từ (trong từ điển)
Look after / out / for : chăm sóc / coi chừng / tìm kiếm

M
Make use of : sử dụng
Make room for : dọn chỗ cho
Make a fuss over : làm ồn ào
Make allowance for : chiếu cố
Make fun of : chế nhạo
Make up : bịa ra
Make over : chuyển nhượng
Make out : phân biệt
Make up to : xu nịnh
Make off with : đi khỏi

P
Put up with : chịu đựng
Put a stop to : dừng lại
Pay a visit to : viếng thăm
Persist on : cố tình
Prefer … to : thích … hơn
Prevent….from : ngăn cản
Punish sb for : phạt ai về
Participate in : tham gia
Pay attention to : chú ý
Put on : mặc vào
Put off : trì hoãn
Put out : dập tắt
Put aside : bỏ qua một bên
Pay for sth / pay sb : trả tiền
Play on sb : chơi khăm ai
Provide sb with sth : cung cấp
Provide sth for sb : cung cấp

S
Supply sb with sth : cung cấp
Supply sth for sb : cung cấp

O
Object to sb / V-ing : phản đối ai / việc gì
Occur to = happen to : xảy ra
Offer sb sth = offer sth for sb : đề nghị ai làm gì

S
Set off / out : khởi hành
Stand for : tượng trưng
Succeed in : thành công về

TTake care of : chăm sóc
Take after : trông giống
Take notice of : chú ý
Take account of : chú ý đến
Take into consideration : xem xét
Take advantage of : lợi dụng, tận dụng
Take part in : tham gia
Turn up : xuất hiện, vặn to
Turn down : bác bỏ, vặn nhỏ
Turn out : hóa ra
Turn in : đi ngủ
Think of sb : nghĩ về ai
Think about sth : nghĩ về cái gì
Think to oneself : tự nghĩ

W
Wait for : chờ đợi
Work for : làm việc cho ai
Work as : làm việc như là

Expressions

According to : theo như
Due to : tại
Due for : bởi vì
Except for : ngoại trừ
Owing to : vì
On account of : vì
Because of : vì
Instead of : thay vì
In front of : đằng trước
In terms of : qua, dựa trên
In charge of : phụ trách
Apart from : ngoài
Thanks to : nhờ

* IN
In love : đang yêu
In fact : thực vậy
In need : đang cần
In trouble : đang gặp rắc rối
In general : nhìn chung
In the end : cuối cùng
In danger : đang gặp nguy hiểm
In debt : đang mắc nợ
In time : kịp lúc
In other words : nói cách khác
In short : nói tóm lại
In brief : nói tóm lại
In particular : nói riêng
In turn : lần lượt

* ON
On second thoughts : nghĩ lại
On the contrary : trái lại
On the average : trung bình
On one’s own : một mình
On foot : đi bộ
On purpose : có mục đích
On time : đúng giờ
On the whole : nhìn chung
On fire : đang cháy
On and off : thỉnh thoảng
On the spot : ngay tại chỗ
On sale : bán giảm giá
On duty : trực nhật

* BY
By sight : biết mặt
By change : tình cờ
By mistake : nhầm lẫn
By heart : thuộc lòng
By oneself : một mình
By all means : chắc chắn
By degrees : từ từ
By land : bằng đường bộ
By no means : không chắc rằng không

* AT
At times : thỉnh thoảng
At hand : có thể với tới
At heart : tận đáy lòng
At once : ngay lập tức
At length : chi tiết
At a profit : có lợi
At a moment’s notice : trong thời gian ngắn
At present : bây giờ
At all cost : bằng mọi giá
At war : thời chiến
At a pinch : vào lúc bức thiết
At ease : nhàn hạ
At rest : thoải mái
At least : ít nhất
At most : nhiều nhất

* OUT OF
Out of work : thất nghiệp
Out of date : lỗi thời
Out of reach : ngoài tầm với
Out of money : hết tiền
Out of danger : hết nguy hiểm
Out of use : hết sài
Out of the question : không bàn cãi
Out of order : hư

* Under control : đang được kiểm soát
Under rest : đang bị bắt

* Within reach : trong tầm với
* From time to time : thỉnh thoảng

 
Hiệu chỉnh bởi quản lý:
Rất hay. Cảm ơn nhiều!!!
 
rất bổ ích
thanks nha
 
Thật là bổ ích
 
học kèm từng nhóm nhỏ thật tiện , mình đi hoc chung với bạn và còn săp xếp được thời giân nủa . nhóm mình 4 người đang học kèm toeic cô nhân bên quan 10 , bạn nào càn bằng thì qua cô học kèm nhé số cô nè 0905 222034
 
Mình đang định luyện toeic ,có nghe nói đến Cô Nhân ở Gần đai học bách khoa q10 dạy luyện thi toeic tốt lắm mà giá thì rất sinh viên
 
Hôm bữa mình học Cô Nhân ở Cư xá Lữ Gia ... Học ok, thi ok luôn, mà cũng tùy vào bạn à, nhưng chung quy lại mình thấy học đó tốt.
 
Mình thấy học tiếng anh theo kiểu cố nhớ cả list như thế này rất nản, mình biết một phương pháp học tiếng anh đang rất nổi tiếng trên mạng, học theo kiểu tự nhiên như một đứa trẻ học ngôn ngữ mẹ đẻ
Mọi người có thể tìm hiểu kỹ hơn ở link sau:
Mã:
https://www.cachhoctienganhthanky.net/tieng-anh/phuong-phap-tieng-anh-than-ky/
 
Phương Pháp Tiếng Anh Thần Kỳ!!!

Có bao giờ bạn đau đầu, chán nản khi những nỗ lực học Tiếng Anh của mình không hoặc rất ít tiến bộ? Và để rồi nhiều lúc bạn tự hỏi liệu trên đời có tồn tại một Phương Pháp Tiếng Anh Thần Kỳ nào không?

Mình cũng đã từng trải qua những cảm giác như của bạn và có lẽ mình may mắn hơn bạn khi mình đã thật sự tìm thấy Phương Pháp Tiếng Anh Thần Kỳ một cách hoàn toàn tình cờ để rồi từ đó nó hoàn toàn thay đổi quan niệm của mình về việc học Tiếng Anh.

Nếu các bạn đã, đang vào theo học Phương Pháp Tiếng Anh Thần Kỳ thì các bạn cũng biết chắc chắn rằng: PHƯƠNG PHÁP TIẾNG ANH THẦN KỲ LÀ MỘT PHƯƠNG PHÁP TUYỆT VỜI CÓ THỂ GIÚP CÁC BẠN DÙNG TIẾNG ANH NHƯ TIẾNG VIỆT!

Lý do: Phương Pháp Tiếng Anh Thần Kỳ được thiết kế dựa trên các công trình khoa học và đã được kiểm chứng bởi rất nhiều bạn đọc đang theo học phương pháp các cơ sở khoa học dùng để xây dựng nên: Phương Pháp Tiếng Anh Thần Kỳ cho những ai chưa biết

1. Phương Pháp Tiếng Anh Thần Kỳ và Triết học Lão Trang:

Thuận theo tự nhiên. Trẻ em học ngôn ngữ mẹ đẻ như thế nào thì ta học theo thế đó: nghe nói trước tiên và sau đó là đọc viết.

Đây là một điều mà không ai phủ nhận được, vì quá trình nghe nói trước, đọc viết sau, là quá trình mà bất cứ một đứa trẻ nói ngôn ngữ bản xứ đều trải qua, và không một ai bị thất bại nếu chịu học theo quá trình này.

Trái ngược lại nếu các bạn học theo phương pháp thông thường đang được giảng dạy là học ngữ pháp, làm bài tập… có cơ sở nào để khẳng định rằng nó thành công?

Điều này không 1 ai biết, giống như ông nông dân trồng cây, may rủi rơi vào ai đó. Cho nên trong 1 triệu người học theo cách ngữ pháp, bài tập thì có khoảng vài chục, hay vài người thành công là chuyện bình thường.

2. Phương Pháp Tiếng Anh Thần Kỳ và các kết luật của ngôn ngữ học:

-Bạn chỉ có thể nhớ 1 từ khi nghe và thấy (hay viết) nó từ 30 lần trở lên và trong 1 hoàn cảnh hoàn toàn hiểu được.

-Thành công trong Tiếng Anh là kết quả của 80% các yếu tố như niềm tin, sự hưng phấn, sự kiên trì… 20% còn lại là cái lớp ta ngồi, giáo trình ta học.

-Việc giỏi ngữ pháp là kết quả của việc đọc sách nhiều.3. PHƯƠNG PHÁP TIẾNG ANH THẦN KỲ PHÂN TÂM HỌC CỦA SIGMUND FREUD:

3. Phương Pháp Tiếng Anh Thần Kỳ và phân tâm học của Sigmund Freud:

Nếu bạn muốn dùng Tiếng Anh như 1 phản xạ tức là nói mà không cần suy nghĩ, viết mà không cần tìm từ… thì bạn phải nghe đi, nghe lại, đọc đi đọc lại… cùng 1 lượng thông tin để nó in xuống tiềm thức.

4. Phương Pháp Tiếng Anh Thần Kỳ triết học duy vật biện chứng:

Chuyển hóa lượng chất và phương pháp Kaizen Way. Càng lên cao thì sự tiến bộ càng chậm lại, và muốn tiến bộ nhanh nhất thì bạn phải học mà không bỏ ngày nào.

Nếu các bạn vẫn chưa có niềm tin vào PHƯƠNG PHÁP NÀY, và cho rằng mình đang “nổ” thì cách tốt nhất để các bạn có thể đặt niềm tin vào phương pháp như sau: hãy download ebook PHƯƠNG PHÁP TIẾNG ANH THẦN KỲ ngay lập tức và học theo hướng dẫn trong cuốn sách để tự mình kiểm chứng


Thông tin chi tiết cũng như cách tải tài liệu full cho phương pháp thì các bạn search google với từ khóa “CÁCH HỌC TIẾNG ANH THẦN KỲ” nhé. Vì đây là phương pháp rất hiệu quả nên mình muốn share cho tất cả mọi người được biết. Thank for reading!
 
Cảm ơn vì bài viết :*
 
Khá chi tiết. Bạn cần tham khảo thêm về giới từ. Hãy tìm hiểu về tôi nhé.
 
×
Quay lại
Top