Công bố ngành tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào ĐH, CĐ 2013

heokool

Cà rốt, trứng hay hạt cà phê?
Thành viên thân thiết
Tham gia
22/9/2011
Bài viết
14.934
Bộ GD-ĐT vừa công bố hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào ĐH, CĐ 2013. Theo đó, có 12 ngành ĐH, CĐ để thí sinh đăng ký dự tuyển vào.

Đối tượng tuyển thẳng, đối tượng ưu tiên xét tuyển và đối tượng xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Bộ GD-ĐT quy định, thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia nếu chưa tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) sẽ được bảo lưu kết quả thi học sinh giỏi đến khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

Bộ yêu cầu các Sở GD-ĐT, hướng dẫn các trường THPT có thí sinh thuộc diện quy định khai phiếu đăng ký tuyển thẳng, phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển và phiếu đăng ký xét tuyển thẳng. Trước ngày 30/6/2013, gửi hồ sơ đăng ký tuyển thẳng, kèm theo danh sách thí sinh cho các trường nơi thí sinh đăng ký tuyển thẳng. Bộ GD-ĐT cũng yêu cầu các trường ĐH, CĐ công bố công khai trên trang thông tin điện tử của trường, trang thông tin thi tuyển sinh của Bộ GD-ĐT và trên các phương tiện thông tin đại chúng trước ngày 5/4/2013; Thông báo kết quả tuyển thẳng cho các Sở GD-ĐT trước ngày 30/6/2013, để các sở thông báo cho thí sinh.

Thông báo cho các Sở GD-ĐT kết quả ưu tiên xét tuyển trước ngày 15/8/2013; Tổ chức xét tuyển những thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường và thông báo cho các Sở GD-ĐT trước ngày 20/8/2013, để các sở thông báo cho thí sinh.

Thí sinh đăng ký tuyển thẳng gửi hồ sơ về Sở GD-ĐT trước ngày 25/6/2013. Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký tuyển thẳng; Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận là thành viên của đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế; Giấy chứng nhận là thành viên đội tuyển dự thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2013; Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.

Về đăng ký ưu tiên xét tuyển, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng mà đăng ký dự thi, cần nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi đại học, cao đẳng về Sở GD-ĐT trong thời hạn từ ngày 11/3/2013 đến hết ngày 11/4/2013 hoặc nộp trực tiếp tại các trường có tổ chức thi từ ngày 12/4/2013 đến hết ngày 19/4/2013. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển; Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2013; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng gửi về Sở GD-ĐT trước ngày 25/6/2013. Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng; Bản sao hợp lệ học bạ 3 năm học trung học phổ thông; Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2013; Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6; Bản sao hợp lệ hộ khẩu thường trú.
Lệ phí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển là 30.000đ /thí sinh/hồ sơ (trong đó nộp cho sở giáo dục và đào tạo 20.000 đồng, nộp cho trường khi đến nhập học 10.000 đồng).

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT, được tuyển thẳng vào đại học các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải như sau:
Số TT
Tên môn thihọc sinh giỏi
Tên ngành đào tạo
Mã ngành
1
Toán​
Sư phạm Toán học52140209
Toán học52460101
Toán ứng dụng52460112
Toán cơ52460115
Thống kê52460201
2
Vật lí​
Sư phạm Vật lí52140211
Vật lí học52440102
Thiên văn học52440101
Vật lí kĩ thuật52520401
Kĩ thuật hạt nhân52520402
3
Hóa học​
Sư phạm Hóa học52140212
Hóa học52440112
Công nghệ kĩ thuật Hóa học52510401
Công nghệ thực phẩm52540101
Kĩ thuật Hóa học52520301
Dược học52720401
Khoa học môi trường52440301
4
Sinh học​
Sư phạm Sinh học52140213
Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp52140215
Sinh học52420101
Công nghệ sinh học52420201
Kĩ thuật sinh học52420202
Sinh học ứng dụng52420203
Y đa khoa52720101
Y học cổ truyền52720201
Răng hàm mặt52720601
Y học dự phòng52720302
Điều dưỡng52720501
Kỹ thuật y học52720330
Y tế công cộng52720301
Xét nghiệm y học52720332
Vật lí trị liệu52720333
Kĩ thuật phục hình răng52720602
Khoa học môi trường52440301
Khoa học cây trồng52620110
Chăn nuôi52620105
Lâm nghiệp52620201
Nuôi trồng thủy sản52620301
5
Ngữ văn​
Sư phạm Ngữ văn52140217
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam52220101
Sáng tác văn học52220110
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam52220112
Việt Nam học52220113
Văn học52220330
Văn hóa học52220340
Báo chí52320101
Khoa học thư viện52320202
6
Lịch sử​
Sư phạm Lịch sử52140218
Lịch sử52220310
Bảo tàng học52320305
Lưu trữ học52320303
7
Địa lí​
Sư phạm Địa lí52140219
Địa lí học52310501
Bản đồ học52310502
Địa chất học52440201
Địa lí tự nhiên52440217
Thủy văn52440224
Hải dương học52440228
8
Tin học​
Sư phạm Tin học52140210
Khoa học máy tính52480101
Truyền thông và mạng máy tính52480102
Kĩ thuật phần mềm52480103
Hệ thống thông tin52480104
Công nghệ thông tin52480201
Công nghệ kĩ thuật máy tính52510304
9
Tiếng Anh​
Sư phạm Tiếng Anh52140231
Ngôn ngữ Anh52220201
Quốc tế học52220212
10
Tiếng Nga​
Sư phạm Tiếng Nga52140232
Ngôn ngữ Nga52220202
Quốc tế học52220212
11
Tiếng Trung​
Sư phạm tiếng Trung Quốc52140234
Trung Quốc học52220215
Ngôn ngữ Trung Quốc52220204
Hán nôm52220104
Quốc tế học52220212
12
Tiếng Pháp​
Sư phạm Tiếng Pháp52140233
Ngôn ngữ Pháp52220203
Quốc tế học52220212
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT, được tuyển thẳng vào cao đẳng các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải như sau:
Số TT
Tên môn thihọc sinh giỏi
Tên ngành đào tạo
Mã ngành
1ToánSư phạm Toán học51140209
Thống kê51460201
2Vật líSư phạm Vật lí51140211
Vật lí kĩ thuật52520401
3
Hóa học​
Sư phạm Hóa học51140212
Công nghệ kĩ thuật Hóa học51510401
Công nghệ thực phẩm51540102
Dược học51900107
Công nghệ dược51900108
4
Sinh học​
Sư phạm Sinh học51140213
Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp51140215
Công nghệ sinh học51420201
Kĩ thuật sinh học51420202
Sinh học ứng dụng51420203
Điều dưỡng51720501
Kĩ thuật y học51720330
Hộ sinh51720502
Xét nghiệm y học51720332
Vật lí trị liệu51720333
Khoa học cây trồng51620110
Chăn nuôi51620105
5Ngữ vănSư phạm Ngữ văn51140217
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam51220101
Báo chí51320101
6
Lịch sử​
Sư phạm Lịch sử51140218
Bảo tàng học51320305
7Địa líSư phạm Địa lí51140219
8
Tin học​
Sư phạm Tin học51140210
Khoa học máy tính51480101
Truyền thông và mạng máy tính51480102
Hệ thống thông tin51480104
Công nghệ thông tin51480201
Tin học ứng dụng51480202
Công nghệ kĩ thuật máy tính51510304
9
Tiếng Anh​
Sư phạm Tiếng Anh51140231
Tiếng Anh51220201
11Tiếng TrungTiếng Trung51220204
12
Tiếng Pháp​
Tiếng Pháp51220203
Theo Dân Trí
 
Nhìn có vẻ khó lắm luôn :KSV@19:
 
×
Quay lại
Top