VI SINH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU, DỆT NHUỘM, HÓA CHẤT – BCP 11

hang_ecolo

Thành viên
Tham gia
21/4/2016
Bài viết
0
VI SINH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU, DỆT NHUỘM, HÓA CHẤT – BCP 11


Xử lý nước thải cao su cần có rất nhiều kinh nghiệm thiết kế. Loại nước thải này có các chỉ số ô nhiễm môi trường cao này rất khó xử lý bởi tính chất, nồng độ ô nhiễm của nó thay đổi theo giờ, theo ngày, theo mùa, theo vụ và tuổi đời của cây cao su, đặc điểm vùng miền. Đặc biệt vào cuối vụ thu hoạch cao su, nước thải sản xuất Mủ Tạp các chỉ số ô nhiễm có thể lên cao như: COD có thể lên đến 18,000 – 21,000mg, BOD = 14,000 – 18,000, Nito tổng lên đến 1000, Photpho lên đến gần 400mg/l.

Nhưng nay đã có loại vi sinh BCP 11 của hãng Bionetix được Công ty TNHH KT TM Nam Hưng Phú nhập khẩu trực tiếp từ Canada, có chứa chủng loại vi sinh riêng biệt có khả năng xử lý tốt các thành phần trong nước thải cao su.

1. CHỨC NĂNG

Xử lý các loại nước thải công nghiệp hóa chất dùng cho các loại nước thải như sau:

+ Nước thải dệt nhuộm

+ Nước thải thuộc da

+ Nước thải cao su

+ Nước thải từ sản xuất hóa chất

+ Và các loại nước thải có COD cao khác,….



2. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM

  • Mô tả: Màu vàng nâu, dạng hạt bột
  • Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
  • Độ ổn định: Tối đa, mất 1 log/năm
  • pH 6.0 ‐ 8.5
  • Nồng độ 5.0 – 0.61gram/cm3
  • Độ ẩm 15%
  • Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích
  • Số lượng vi sinh: 5 x109 CFU/gram


3. HIỆU QUẢ CỦA BCP11

  • Giúp khởi động hệ thống cho nhà máy xử lý mới;
  • Cải thiện chất lượng nước thải đầu ra;
  • Tăng hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải;
  • Giảm khởi động lại hệ thống từ việc sốc tải;
  • Kiểm soát các vi khuẩn dạng sợi;
  • Giảm mùi hôi khó chịu và giảm bọt.
4. LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG

  • Nuôi cấy mới: 2 – 5 ppm
  • Nuôi cấy bổ sung: 0.5 – 1 ppm
5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

  • Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.
  • Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3
  • Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm.
  • Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.
tramnuocthai-copy1.jpg


6. CÁCH BẢO QUẢN

  • Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
  • Tránh ánh sáng trực tiếp
  • Đậy nắp kín sau khi sử dụng
MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ 0949.906.079 – THÚY HẰNG
 
Hiệu chỉnh bởi quản lý:
Vi sinh xử lý nước thải chứa chất hoạt động bề mặt - BCP 10
CHỨC NĂNG
Phân rã các chất hữu cơ phức tạp: phenol, các hợp chất benzen, các chất hoạt động bề mặt và alcohols của các loại nước thải có COD cao, dùng cho các loại nước thải như sau:
+ Nước thải sản xuất sơn
+ Nước thải từ sản xuất dược phẩm có chất kháng sinh
+ Nước thải rỉ rác
+ Nước thải từ sản xuất tinh bột mì
+ Nước thải từ nhà máy lên men từ mía đường và các loại nước thải có COD cao khác,....
HIỆU QUẢ CỦA BCP 10
- Tăng cường loại bỏ BOD và COD trong khi giảm lượng bùn;
- Loại bỏ các hoá chất sa lắng và ngăn ngừa sự hình thành cặn bã
trong bồn chứa, ống cống, đường thoát nước và bể hiếu khí;
- Đẩy nhanh việc loại bỏ các mùi khó chịu;
- Tăng hiệu quả xử lý cho hệ thống xử lý quá tải;
- Nuôi cấy lại hệ thống sau khi khởi động
- Khả năng xử lý vi sinh đạt hiệu quả đến >90%
Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949.906.079 - Thúy Hằng
 
?
?
?
BẠN UỐNG SỮA HÀNG NGÀY NHƯNG CÓ BIẾT NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SỮA GÂY Ô NHIỄM NHƯ THẾ NÀO???
?
Nước thải của nhà máy chế biến sữa nói chung là sự pha loãng của sữa và các sản phẩm từ sữa do sự rơi vãi từ các công đoạn chế biến, hoặc do sự rò rỉ được phép của thiết bị công nghệ, cùng với các hóa chất tẩy rửa, dầu mỡ dùng để vệ sinh thiết bị cũng như các dụng cụ lưu trữ,...
?
Vì vậy, các chỉ số cần quan tâm đối với nước thải sản xuất là BOD, COD, SS và chất béo. Sữa tươi nguyên chất có giá trị BOD cao (khoảng 100.000 mg/l), cho nên những dung dịch sữa pha loãng cũng có ảnh hưởng ô nhiễm rõ rệt. Những thành phần chính tham gia vào BOD của nước thải chế biến sữa là lactose, bơ sữa, protein và acid lactic,..
--------------------------------------------------------
⚡
Men vi sinh BCP25: dùng cho cả hai điều kiện hiếu khí và kỵ khí tùy tiện giảm tải trọng cho nhà máy sữa, váng sữa, sữa bột, sữa đặc có đường,…
⚡
ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
- Mô tả: Màu vàng nâu, dạng hạt bột
- Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
- Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích
- Số lượng vi sinh: 5 x10^9 CFU/gram
⚡
XUẤT XỨ: Bionetix® International - Canada
----------------------------------------------------------
Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949906079 để được tư vấn và giải đáp.
Tham khảo: https://tuhangnhp.wordpress.com/.../vi-sinh-xu-ly-nuoc.../
#MENVISINHBCP25 #NUOCTHAISUA #MENVISINHNHP #sữa #xử_lý_nước_thải #xulynuocthai #menvisinh #visinh #bcp25 #bionetix #namhungphu #bcp655
 

Đính kèm

  • BCP25 B.jpg
    BCP25 B.jpg
    949 KB · Lượt xem: 0
1.GIỚI THIỆU
BioStreme9442F tạo bọt với nhiều vi chất dinh dưỡng, cung cấp 1 giải pháp tiện lợi để quản lý các vấn đề về mùi.
sản phẩm khử mùi hôi cống thoát nước Biostreme9442F
BioStreme9442F được dùng sẽ hình thành 1 lớp bọt phủ trên bề mặt, bọt này sẽ thâm nhập vào các lớp rác, thùng, và các bề mặt khác thực hiện quá trình phân hủy chất hữu cơ.
2.THÀNH PHẦN
BioStreme9442F là một dạng vi chất dinh dưỡng trong đó pha trộn các thành phần một cách tự nhiên, không độc hại, và có khả năng phân hủy sinh học của các: axit amin, các loại tinh dầu, vitamin, khoáng chất, purine, pyrimidine, và chiết xuất hữu cơ phức tạp hỗ trợ trong phân hủy hữu cơ mà không sản xuất các sản phẩm phụ có mùi.

3.CƠ CHẾ KHỬ MÙI CỦA SẢN PHẨM
Các loại rác thải sinh hoạt thường có một số mùi hôi phát sinh từ các hợp chất sau:
STTHợp chấtVí dụMùi hôi điển hình
1Sulfide and mercaptansH2S, methyl mercaptanMùi trứng thối, mùi rau thối
2AminesAmmoniac, ethylamine, cadaverineAmoniac, mùi thịt ôi, mùi cá thối
3Acid béo hoạt hoáAcid butyric, acid velericMùi ôi và mùi mồ hôi
4Aldehydes và ketonesFormalin, acetoneMùi ôi của trái cây BIOSTREME9442F tấn công mùi theo thứ tự sau:
  • Bước 1: Tạo lớp bọt xen phủ toàn bộ bề mặt của chất thải;
  • Bước 2: các vi chất dinh dưỡng hỗ trợ vi sinh hiếu khí phát triển mạnh mẽ đồng thời ức chế sự phát triển vi sinh vật yếm khí– nguyên nhân gây nên mùi hôi khó chịu;
  • Bước 3: Tạo ra hợp chất mùi mạnh mẽ, giải quyết lập tức và lâu dài vấn đề mùi.
Hoạt tính khử mùi của Biostreme9442F tăng gấp 3 lần bởi vì nó bao gồm 3 phần:
Chất tạo bọt + Chất trung hòa mùi + Vi chất dinh dưỡng

4. HIỆU SUẤT XỬ LÝ CỦA SẢN PHẨM XỬ LÝ MÙI BÃI RÁC
Sản phẩm được thiết kế riêng biệt để dùng cho bãi rác, chất thải rắn nói chung nơi mà phát sinh mùi hôi khó chịu.
STTHợp chấtloại hợp chấtước tính độ khử mùi hôi
1Hydro SulfideSulfide>90%
2AmmoniaAmonia>90%
3CH3– SHMercaptans>80%
Các hợp chất mùi được xử lý bởi BioStreme9442F:
5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Đối với phun
: phun trực tiếp lên bề mặt chất thải bằng dụng cụ tạo bọt hoặc dụng cụ phun bằng tay thích hợp.
  • Pha loãng từ 300 đến 500 lần
  • 1 lít sản phẩm sử dụng cho 300 -500 m2
Đối với đổ trực tiếp vào hệ thống:
  • Liều ban đầu: 10-20ml/m3 nước thải
  • Liều bổ sung: 2-5ml/m3 nước thải
6. QUY CÁCH
Đóng gói: 20Lít/thùng
Mùi hương: hương linen thơm mát
Xuất xứ: ECOLO – Canada

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949.906.079 – Thúy Hằng


Đăng tải tại TIN TỨC, Uncategorized, XỬ LÝ MÙI HÔI CÔNG NGHIỆP, XỬ LÝ MÙI HÔI ECOLO, XỬ LÝ MÙI HÔI
 

BCP85 MEN VI SINH THÚC ĐẨY PHÂN HỦY CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG SẢN XUẤT PHÂN COMPOST​


Sản phẩm giúp tối ưu hóa sự đa dạng của vi sinh vật để tăng tốc phân hủy sinh học chất hữu cơ, ổn định độ mùn và giảm mùi hôi.

Rác hữu cơ chiếm khoảng 20-30% lượng chất thải từ nguồn sinh hoạt gia đình, do đó, các nhà khoa học đề xuất làm phân compost để giảm tổng lượng chất thải đưa đến các bãi chôn lấp. Trong quy trình này, ủ phân là giai đoạn sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất thải hữu cơ thành dạng mùn mịn. Vì thế, sự đa dạng của quần thể vi sinh vật và tổng lượng vi sinh trong chất thải sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc phân hủy chất thải hữu cơ và chất lượng phân bón.

Để thúc đẩy quá trình ủ phân hữu cơ, có thể dùng BCP85 Compost Accelerator của hãng Bionetix (Canada) – dòng men pha trộn vi khuẩn, nấm men, enzyme và các chất dinh dưỡng để tăng tốc phân hủy sinh học và tối ưu hóa sự phân hủy chất thải hữu cơ. BCP85 cũng có thể dùng để xử lý nguồn phế phẩm hữu cơ như chất thải thực vật, cỏ, dầu mỡ và mỡ bôi trơn, cùng nhiều loại phụ phẩm động vật khác.
Xuất xưởng ở dạng bột màu vàng dễ tan trong nước, BCP85 có thành phần chủ yếu là chứa các nguyên tố khoáng, axit amin, peptit và vitamin cần thiết cho sự phát triển và hoạt động trao đổi chất của vi sinh vật, đảm bảo sự đa dạng và trưởng thành của vi sinh vật có lợi. Trong đó, enzyme và men hoạt tính sẽ giải quyết các vấn đề về vật liệu chậm phân hủy sinh học, chẳng hạn như cỏ hay đồ gỗ trang trí.
screenshot-24-1.png

BCP85 đảm bảo có sẵn các vi sinh vật hữu hiệu, tối ưu hóa sự đa dạng của vi sinh vật để tăng tốc tốc độ phân hủy chất hữu cơ, cải thiện chất lượng phân bón sinh học thu được từ quá trình ủ phân, ổn định mùn và giảm các thành phần phát sinh mùi hôi.
Về cơ bản, 1 tấn chất hữu cơ có thể xử lý bằng 50-125gram BCP85 pha loãng trong nước và phun trực tiếp lên chất thải để tạo thành phân hữu cơ, hoặc thả các túi hòa tan trong nước vào trong các luống ủ (ủ thành luống, ủ trong thùng, ủ đống tĩnh có sục khí). Tỷ lệ pha loãng bột/nước khuyến nghị là 1/20, có thể thay đổi theo sự biến đổi của hệ thống ủ, vì quá trình ủ còn chịu ảnh hưởng của những thông số khác như độ pH, mức độ dinh dưỡng, hàm lượng oxy sẵn có, độ ẩm…

Để tăng cường hiệu quả khi sử dụng BCP85, có thể sử dụng máy gia tốc làm phân trộn để làm tăng khả năng phân hủy các hợp chất như hydrocacbon (có nhiều trong các chất bảo quản, thuốc trừ sâu sử dụng cho nông sản). Nhờ đó, có thể giảm tác hại của chất bảo quản và thuốc trừ sâu. Mặt khác, đơn vị vận hành cũng cần theo dõi các chỉ số tăng trưởng như nguyên tố khoáng và vitamin để đảm bảo điều kiện giúp vi sinh vật phát triển và hoạt động tốt.
screenshot-91.png


Quảng cáo
Đôi khi, khách ghé thăm trang của bạn sẽ thấy quảng cáo ở đây,
cũng như một thông báo về Bảo mật & Cookies ở cuối trang.
Bạn có thể ẩn mọi quảng cáo bằng cách nâng cấp tài khoản.
NÂNG CẤP NGAY BỎ QUA TIN NHẮN
 
Tổng quan về ngành cao su

– So với những nước khác Việt Nam có tiềm năng khai thác và xuất khẩu cao su thuận lợi, năm 2013 vươn lên đứng thứ 3 về sản lượng cao su thiên nhiên, vị trí này được tiếp tục duy trì đến năm 2017. Năm 2018 ngành cao su Việt nam có khả năng vượt mốc về sản lượng khai thác và giá trị xuất khẩu so với những năm trước, đây cũng chính là năm đánh dấu vai trò của ngành cao su Việt Nam đối với tổ chức cao su thế giới.

image-25.png

– Trong giai đoạn từ 2019 – 2024 Tập Đoàn Cao Su Việt Nam sẽ tập trung cố gắng hoàn thành chứng chỉ chứng nhận quốc tế bảo vệ rừng, phục hồi diện tích rừng cao su song song bên cạnh đó xây dựng hệ thống giải trình gỗ cao su tốt nhất, gắn trách nhiệm của doanh nghiệp khai thác, chế biến cao su với xã hội để môi trường được bảo vệ một cách tốt nhất.

Nguy hại của ngành cao su đối với môi trường

– Những lợi ích của ngành cao su mang lại có giá trị vô cùng to lớn trong đời sống vì được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như sản xuất gối nệm, sản xuất lốp xe, cao su ngành xây dựng, cao su ngành thủy lợi, cao su ngành công nghiệp…Tuy nhiên những tác hại mà cao su mang lại không hề nhỏ đối với môi trường và cuộc sống của con người.



image-26.png

– Nước thải từ ngành cao su là yếu tố đầu tiên gây ô nhiễm môi trường nặng nhất, nước thải cao su phát sinh từ quá trình chế biến, sản xuất cao su nếu thải ra ngoài môi trường chưa được xử lý kỹ càng khi ngấm vào đất, hòa vào các dòng sông sẽ làm cho môi trường sinh thái bị hủy diệt, đất đai bị bốc mùi hôi thối, cây cối bị chết, các loài thực vật và động vật ở môi trường nước không thể sinh sôi và phát triển. Nước thải cao su làm cho môi trường tự nhiên bị biến đổi hoàn toàn dẫn đến đời sống của con người bị ảnh hưởng nặng nề, sức khỏe của cộng đồng dân cư bị đe dọa nghiêm trọng vì các loại bệnh mà nước thải cao su gây ra.


– Bên cạnh đó mùi hôi cao su phát sinh từ nước thải cao su cũng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống của con người, mùi hôi cao su ảnh hưởng đến quá trình lao động của cán bộ công nhân viên làm cho hiệu quả công việc không đạt kết quả cao. Tiếp xúc với mùi hôi cao su lâu ngày gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe vì mùi hôi cao su gây ra các bệnh về đường hô hấp.

BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC MÙI HÔI CAO SU

– Muốn xử lý mùi hôi cao su chúng ta phải biết được mùi hôi phát sinh từ đâu sau đó đưa ra phương án xử lý phù hợp.

– Nếu mùi hôi phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải thì sẽ phát sinh từ 2 nguồn:

  • Thứ nhất, hàm lượng chất hữu cơ cao cùng với các váng cao su đông tụ trên mặt. Thuận lợi cho quá trình lên men yếm khí diễn ra mạnh mẻ, phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải ngay từ trên mương thoát nước đến bể thu gom. Một lượng khí sẽ sinh ra ngay từ giai đoạn này.
  • Thứ 2, hoạt động của hệ thống xử lý nước thải chưa hiệu quả. Việc phân hủy yếm khí sẽ diễn ra ở hầu hết các bể. Ngoài ra, trong nước thải đầu ra vẫn còn một lượng lớn các chất hữu cơ chưa xử lý hết, tiếp tục phân hủy và sinh ra mùi hôi. Với những người dân sống xung quanh khu vực, nguồn ô nhiễm này gây ô nhiễm mùi và nước thải đặc biệt nghiêm trọng.
– Ngoài ra có thể sử dụng hóa chất để giảm bớt mùi hôi cao su nhưng phương pháp này về lâu dài sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của những người trực tiếp vận hành hệ thống và tiếp xúc với hóa chất hàng ngày.

Vì vậy cần tìm những giải pháp xử lý mùi hôi sao cho hiệu quả và an toàn với người lao động và các hộ dân khu vực xung quanh.

Hiện Nam Hưng Phú đề xuất 2 sản phẩm: BIOSTREME9442F xử lý mùi hôi bề mặt khu vực chưa phế phẩm, bùn thải,..và AIRSOLTUON9312 xử lý mùi hôi không khí khu vực xung quanh trạm xử lý nước thải, xung quanh nhà máy.

airsolution9312-th.jpg

biostreme9442f-th-1.jpg

Các sản phẩm này bao gồm các chất dinh dưỡng, tinh dầu tự nhiên và các hợp chất trung hòa mùi. ĐẶC BIỆT không chứa GỐC VI SINH VẬT nên sẽ không ảnh hưởng đến người sử dụng và bị ảnh hưởng bởi các điều kiện môi trường như Ph, nhiệt độ,… Với tỉ lệ pha loãng từ 500 đến 2000 lần, chi phí sử dụng thâp mà hiệu quả cao.

Sản phẩm được sản xuất bởi Ecolo Odor Technologies Inc (Canada) – Hãng nổi tiếng về cung cấp các giải pháp kiểm soát mùi hôi trên thế giới.


Công ty Nam Hưng Phú là đơn vị nhập khẩu và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam. Ngoài ra công ty Nam Hưng Phú có đội ngũ kỹ thuật tận tâm luôn sẵn sàng hỗ trợ tận nơi khi hệ thống xử lý nước thải của doanh nghiệp gặp sự cố không khắc phục được.

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079​

 

CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT, ĐÔ THỊ (BCP50)​

Posted on Tháng Hai 24, 2022
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Nguồn phát sinh, đặc điểm nước thải sinh hoạt

  • Nước thải từ khu vực vệ sinh
Nước thải từ khu vệ sinh thường có độ màu cao, mùi hôi thối và chứa các thành phần ô nhiễm chủ yếu là các chất hữu cơ: phân, nước tiểu, cặn bẩn lơ lửng, tạp chất và các vi rút, vi sinh vật gây bệnh. Các chỉ số ô nhiễm như BOD5, COD, Nitơ, Phốt pho có nồng độ ô nhiễm cao, chúng gây nên hiện tượng phú dưỡng, ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái nước, hồ, tăng mức độ ô nhiễm không khí, ảnh hưởng đến sinh hoạt của các khu dân cư, dân phố…

+ Nước thải từ khu vực nấu, rửa ở nhà bếp: Nước thải khu vực này từ quá trình rửa rau, củ quả, vệ sinh bát đĩa, nồi xoong,.. phục vụ cho việc nấu nướng nên thường chứa nhiều dầu mỡ, lượng rác, cặn cao và 1 phần chất tẩy rửa.
+ Nước thải từ khu vực sử dụng để tắm giặt: Nước thải từ khu vực tắm giặt này hầu như chỉ chứa các thành phần hóa chất từ chất tẩy rửa như xà phòng, bột giặt, sữa tắm… Nước thải này cần có phương pháp xử lý riêng, khác biệt so với các loại nước thải trên.
+ Nước thoát sàn: Nước thải loại này từ quá trình lau, rửa sàn; chứa các thành phần ô nhiễm như chất tẩy rửa và rác, cặn bẩn.

Các thông số ô nhiễm đặc trưng của nước thải sinh hoạt
Hàm lượng chất rắn lơ lửng

Các chất rắn lơ lửng trong nước (SS):
– Các chất vô cơ không tan ở dạng huyền phù (Phù sa, gỉ sét, bùn, hạt sét);
– Các chất hữu cơ không tan;
– Các vi sinh vật (vi khuẩn, tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh…).
Sự có mặt của các chất rắn lơ lửng cản trở hay tiêu tốn thêm nhiều hóa chất trong quá trình xử lý.
screenshot-16.png

Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand – COD)
Theo định nghĩa, nhu cầu oxy hóa học là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ trong nước bằng phương pháp hóa học (sử dụng tác nhân oxy hóa mạnh), về bản chất, đây là thông số được sử dụng để xác định tổng hàm lượng các chất hữu cơ có trong nước, bao gồm cả nguồn gốc sinh vật và phi sinh vật.

Trong môi trường nước tự nhiên, ở điều kiện thuận lợi nhất cũng cần đến 20 ngày để quá trình oxy hóa chất hữu cơ được hoàn tất. Tuy nhiên, nếu tiến hành oxy hóa chất hữu cơ bằng chất oxy hóa mạnh (mạnh hơn hẳn oxy) đồng thời lại thực hiện phản ứng oxy hóa ở nhiệt độ cao thì quá trình oxy hóa có thể hoàn tất trong thời gian rút ngắn hơn nhiều. Đây là ưu điểm nổi bật của thông số này nhằm có được số liệu tương đôi về mức độ ô nhiễm hữu cơ trong thời gian rất ngắn.

COD là một thông số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ nói chung và cùng với thông số BOD, giúp đánh giá phần ô nhiễm không phân hủy sinh học của nước từ đó có thể lựa chọn phương pháp xử lý phù hợp.
Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand – BOD)
Về định nghĩa, thông số BOD của nước là lượng oxy cần thiết để vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện chuẩn: 20°c, ủ mẫu 5 ngày đêm, trong bóng tối, giàu oxy và vi khuẩn hiếu khí. Nói cách khác, BOD biểu thị lượng giảm oxy hòa tan sau 5 ngày. Thông sô BOD5 sẽ càng lớn nếu mẫu nước càng chứa nhiều chất hữu cơ có thể dùng làm thức ăn cho vi khuẩn, hay là các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học (Carbonhydrat, protein, lipid..)
BOD là một thông số quan trọng:
  1. Là chỉ tiêu duy nhất để xác định lượng chất hữu cơ có khả năng phân huỷ sinh học trong nước và nước thải;
  2. Là tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng các dòng thải chảy vào các thuỷ vực thiên nhiên;
  3. Là thông số bắt buộc để tính toán mức độ tự làm sạch của nguồn nước phục vụ công tác quản lý môi trường.
Nitơ và các hợp chất chứa nitơ
Nito là một trong những thành phần gây ra ô nhiễm nguồn nước, tồn tại dưới 3 dạng: các hợp chất hữu cơ, amoni và các hợp chất dạng ôxy hoá (nitrit và nitrat). Nito trong nước thải cao khi ra sông hồ sẽ làm tăng hàm lượng chất dinh dưỡng, thực vật phù du như rong, rêu, tảo phát triển gây tình trạng thiếu oxy trong nước, phá vỡ chuỗi thức ăn, giảm chất lượng nước, phá hoại môi trường trong sạch của thủy vực, sản sinh nhiều chất độc trong nước như NH4+, H2S, CO2, CH4… tiêu diệt nhiều loại sinh vật có ích trong nước. Hiện tượng đó gọi là phú dưỡng nguồn nước
Ngoài ra nito còn ảnh hưởng rất lớn đến quá trình xử lý nước. Sự có mặt của Nitơ có thể gây cản trở cho các quá trình xử lý làm giảm hiệu quả làm việc của các công trình. Mặt khác nó có thể kết hợp với các loại hoá chất trong xử lý để tạo các phức hữu cơ gây độc cho con người.
Với đặc tính như vậy việc xử lý Nitơ trong giai đoạn hiện nay đang là vấn đề đáng được nghiên cứu và ứng dụng.Vấn đề này đã được các nhà nghiên cứu, các học giả đi sâu tìm hiểu và phương pháp sinh học là 1 trong những phương pháp xử lý nito hiệu quả nhất.
Coliform
Là nhóm vi khuẩn có hại rất phổ biến có mặt trong nước thải sinh hoạt, cần xử lý tốt trước khi thải ra môi trường. Chúng có thể sống ký sinh trong thực vật, cơ thể động vật và gây ra các bệnh về đường tiêu hóa cho con người và động vật.
Ngoài ra, trong nước thải sinh hoạt còn một vài thông số ô nhiễm khác như: H2S, Photpho, dầu mỡ động thực vật, chất hoạt động bề mặt.
Các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt
Phương pháp xử lý cơ học

Những phương pháp loại các chất rắn có kích thước và tỷ trọng lớn trong nước thải được gọi chung là phương pháp cơ học.
+ Để giữ các tạp chất không hoà tan lớn như rác: dùng song chắn rác hoặc lưới lọc.
+ Để tách các chất lơ lửng trong nước thải dùng bể lắng:
+ Để tách các chất cặn nhẹ hơn nước như dầu, mỡ dùng bể thu dầu, tách mỡ.
+ Để giải phóng chất thải khỏi các chất huyền phù, phân tán nhỏ…dùng lưới lọc, vải lọc, hoặc lọc qua lớp vật liệu lọc.
Phương pháp xử lý hóa lý
Bản chất của quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý là áp dụng các quá trình vật lý và hóa học để loại bớt các chất ô nhiễm mà không thể dùng quá trình lắng ra khỏi nước thải. Công trình tiêu biểu của việc áp dụng phương pháp hóa lý là: Bể keo tụ, tạo bông
Quá trình keo tụ tạo bông được ứng dụng để loại bỏ các chất rắn lơ lửng và các hạt keo có kích thước rất nhỏ. Các chất này tồn tại ở dạng phân tán và không thể loại bỏ bằng quá trình lắng vì tốn rất nhiều thời gian. Để tăng hiệu quả lắng, giảm bớt thời gian lắng của chúng thì thêm vào nước thải một số hóa chất như phèn nhôm, phèn sắt, polymer,… Các chất này có tác dụng kết dính các chất khuếch tán trong dung dịch thành các hạt có kích cỡ và tỷ trọng lớn hơn nên sẽ lắng nhanh hơn.
Phương pháp keo tụ có thể làm trong nước và khử màu nước thải vì sau khi tạo bông cặn, các bông cặn lớn lắng xuống thì những bông cặn này có thể kéo theo các chất phân tán không tan gây ra màu.
Phương pháp xử lý hóa học
Đó là quá trình khử trùng nước thải bằng hoá chất (Clo, Javen), hoặc trung hòa độ pH với nước thải có độ kiềm hoặc axit cao.
Phương pháp xử lý sinh học
Sử dụng các loại vi sinh vật để khử các chất bẩn hữu cơ có trong nước thải. Các vi sinh vật có sẵn trong nước thải hoặc bổ sung vi sinh vật vào trong nước thải. Các chất hữu cơ ở dạng keo, huyền phù và dung dịch là nguồn thức ăn của vi sinh vật. Trong quá trình hoạt động sống, vi sinh vật oxy hoá hoặc khử các hợp chất hữu cơ này, kết quả là làm sạch nước thải khỏi các chất bẩn hữu cơ.

II. MEN VI SINH XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
SỰ TĂNG CƯỜNG VI SINH CỦA BCP50 CÓ THỂ :

• Giảm bùn
• Tăng hiệu quả nước thải đầu ra
• Giảm mùi
• Khởi động hệ thống nhanh chóng

BCP50 CHỨA CÁC CHỦNG VI SINH VẬT CÓ KHẢ NĂNG:
– SỬ DỤNG ĐƯỢC TRONG CẢ 02 ĐIỀU KIỆN KỴ KHÍ VÀ HIẾU KHÍ;
– PHÂN HỦY CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ GỒM PROTEIN, CHẤT BÉO, CÁC CARBOHYDRATE VÀ CÁC HYDROCACBON CHỌN LỌC

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949906079 để được tư vấn và giải đáp

 

ỨNG DỤNG THỰC TẾ MEN VI SINH BCP11 TẠI TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY CHẾ BIẾN MỦ CAO SU TỰ NHIÊN​

Posted on Tháng Hai 28, 2022
Tác hại nước thải từ việc chế biến mủ cao su tự nhiên:
  • Ảnh hưởng xấu đến môi trường.
  • Gây ô nhiễm nguồn nước trầm trọng dẫn đến nước bị đục, đen ngòm, nổi ván lợn cặn; bốc mùi hôi thối nồng đặc.
  • Làm chết thủy sinh vật, hạn chế sự phát triển thực vật, làm mất cân bằng sinh thái.
  • Những nơi tiếp nhận nước thải, do quá trình lên men yếm khi sinh ra mùi hôi khó chịu lan khắp các vùng, gây khó thở, mệt mỏi cho dân cư; nước nguồn bị nhiễm bẩn không thể sinh hoạt.
Phương thức Xử lý nước thải ngành chế biến mủ cao su tự nhiên luôn là một bài toán khó đối với các doanh nghiệp sản xuất ngành cao su. Cho nên để giữ môi trường luôn trong lành, không ảnh hưởng đến cuộc sống xung quanh thì vấn đề xử lý nước thải trong ngành cao su rất quan trọng.
Sản phẩm Men vi sinh BCP11 đem lại những lợi ích đáng kể trong việc xử lý nước thải chế biến mủ cao su. Dưới đây là một số hình ảnh thực tế nước và sau khi cấy men vi sinh BCP11BCP655 (Men vi sinh xử lý các hợp chất nito vô cơ trong nước thải) tại Trạm xử lý nước thải của một Nhà máy chế biến mủ cao su tự nhiên ở Bình Dương.
Trước khi cấy men vi sinh BCP11BCP655Sau khi cấy men vi sinh BCP11BCP655SV30 tại bể Aerotank sau khi cấy men vi sinh BCP11
BCP11BCP655 được sản xuất bởi hãng sản xuất vi sinh nguyên liệu từ Canada, nên các sản phẩm có chứa các chủng vi sinh chuyên biệt chuyên xử lý các thành phần riêng biệt của từng loại nước thải. Kèm theo là mật độ vi sinh vật trong từng gram sản phẩm vô cùng cao, lên đến 5 tỷ CFU/Gram.
screenshot-65-1.png

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949 906 079 – Thúy Hằng

 
Lắp đặt hệ thống quạt hút gió chuồng trại rất quan trọng. Ngoài việc hút mùi, các chất độc hại, cung cấp không khí tự nhiên,… còn có tác dụng điều hòa nhiệt độ. Đặc biệt là bảo vệ sức khỏe cho con người và vật nuôi. Trước khi lắp đặt quạt hút gió chuồng trại cần lưu ý điều gì để đảm bảo chất lượng và tính năng của sản phẩm.



Tìm hiểu và phân loại quạt hút gió chuồng trại

Quạt hút gió chuồng trại hay còn gọi là quạt thông gió chuồng trại . Đây là loại quạt gắn trên tường trong các trang trại chăn nuôi. Chuyên dùng để hút gió, hút mùi, hút bụi, làm mát không khí. Quạt thông gió trang trại chăn nuôi là loại quạt thường . Có đặc điểm là lưu lượng hút gió lớn, có giá thành hợp lý. Tiết kiệm cho các trang trại chăn nuôi có quy mô.
Hiện nay, quy mô chăn nuôi kiểu trang trại càng trở nên phổ biến.Số lượng vật nuôi lớn gây ra các hiện tượng bốc mùi hôi do chất thải động vật gây ra. Do đó, nhu cầu lắp đặt quạt giúp thông thoáng trang trại ngày càng trở nên cấp bách.


Lựa chọn quạt hút gió chuồng trại phù hợp

Vật nuôi phát triển là nhờ vào rất nhiều yếu tố, ngoài thức ăn và nước uống . Thì yếu tố quan trọng nhất đó chính là môi trường chúng sinh tồn. Đây là yếu tố quyết định sự sinh trưởng của vật nuôi. Do đó chúng ta cần làm cho môi trường không khí trong các khu vực chăn nuôi phải luôn thông thoáng và sạch sẽ.

Để giải quyết những vấn đề trên, cùng với việc xây dựng chuồng trại đảm bảo tiêu chuẩn . Thì việc lắp đặt và sử dụng quạt hút gió chuồng trại là một yếu tố vô cùng quan trọng . Trong việc xây dựng một mô hình trang trại chăn nuôi theo hướng công nghệ cao.



Quạt hút gió trang trại đảm bảo nguồn khí sạch, lưu thông không khí. Thải các mùi hôi thối ra bên ngoài. Đảm bảo sức khỏe vật nuôi.

Thị trường quạt thông gió, quạt hút ngày càng phong phú và đa dạng . Do đó khi xác định lắp đặt quạt khách hàng cần xác định rõ tổng diện tích trang trại . Để tính toán lưu lượng gió cần thiết,. Từ đó tối ưu việc chọn quạt phù hợp và số lượng cần lắp đặt .


Lưu ý khi lắp đặt hệ thống quạt hút gió chuồng trại: Quạt hút sẽ giúp giảm mùi hôi trong chuồng trại nhưng sẽ phát sinh mùi phía sau quạt hút vì vậy cần phải có giải pháp phù hợp để tránh tình trạng này.

Lắp đặt béc phun sương khử mùi bằng sản phẩm AirSolution9314/ 9312

AirSolution9314 chứa một hỗn hợp độc quyền phức tạp đã được chứng minh có hiệu quả trong việc nhắm đến mục tiêu loại bỏ mùi hôi khó chịu. Không giống như các tác nhân tạo mặt nạ, nó hoạt động thông qua quá trình chống lại mùi, trong đó các phản ứng của mùi hôi khó chịu với sản phẩm sẽ tạo thành các phân tử lớn hơn với áp suất hơi thấp hơn làm giảm cường độ mùi.


AirSolution9314 thì không độc hại, không bị ăn mòn trong tự nhiên, làm cho nó lý tưởng cho một loạt các ứng dụng, nó thì an toàn để xử lý, phun sương hoặc phun xịt trong khu vực nơi có các hoạt động của con người.


Xuất xứ: Hãng Ecolo Odor Control Technologies – Canada

Tham khảo thông tin sản phẩm: AIRSOLUTION9312AIRSOLUTION9314

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949906079 – hang.tu@namhungphu.com
 
×
Top