Phân Biệt 3 Thì Tương Lai Trong Tiếng Anh

ngochn.ctp

Thành viên
Tham gia
19/5/2014
Bài viết
0
1) Thì tương lai đơn:

- Chỉ lời hứa, hoặc sự việc chưa chắc chắn, chưa được chuẩn bị

Ví dụ:

- I feel so nervous (Tôi thấy lo quá)

- Don’t worry, I will be there for you. (Đừng lo, tôi sẽ ở đó với bạn)

- Diễn đạt suy nghĩ cá nhân

Ví dụ:

I think she will take it. (tôi nghĩ cô ấy sẽ lấy nó).

2) Thì tương lai gần:

- Chỉ một hành động có chủ định và chắc chắn sẽ thực hiện.

VD: I’m going to go home because my mom have just called me. (Tôi sẽ về nhà vì mẹ vừa gọi cho tôi).

- Chỉ một dự đoán dựa trên một bằng chứng nào đó ở hiện tại

VD: He is on the way. He is going to be there soon. (Anh ấy đang trên đường. Anh ta sẽ đến đó sớm thôi).

3) Thì hiện tại tiếp diễn:

- Chỉ hành động đã chuẩn bị kế hoạch sẳn, thường có thời gian cụ thể hoặc một kế hoạch lớn, quan trọng đã quyết định làm thường có thời gian xác định

Ví dụ:

We are having a party next sunday. (Chúng tôi sẽ tổ chức tiệc vào chủ nhật tới).

Nói tóm lại, xét về chức năng diễn đạt tương lai chúng ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ mạnh (strong) đến yếu (weak) như sau:

Hiện tại tiếp diễn > Tương lai gần> Tương lai đơn

Xem thêm: Luyện thi IELTS || Khóa học luyện thi ielts || Khóa học ielts
 
×
Quay lại
Top Bottom