động từ và các thì trong tiếng pháp

tuyenneu

Thành viên
Tham gia
14/11/2011
Bài viết
2
Nhóm 11. Cấu trúc một động từ: động từ = gốc từ (radical) + phần cuối (terminaison).
Ex: aimer: aim-er; finir: fin-ir ; prendre : prend-re
2. Các nhóm động từ trong tiếng Pháp:
2.1. Nhóm 1: tận cùng bằng –ER ngoại trừ động từ ALLER, là những động từ có quy tắc. Có khoảng hơn 6000 động từ thuộc nhóm này.
2.2. Nhóm 2: tận cùng bằng –IR, cũng là những động từ có quy tắc. Có khoảng 300 động từ thuộc nhóm này.
2.3. Nhóm 3: bao gồm các động từ bất quy tắc, có thể chia nhóm này thành 4 nhóm nhỏ:
2.3.1. Các động từ tận cùng bằng –IR (trừ những động từ thuộc nhóm 2).
2.3.2. Các động từ tận cùng bằng –OIR.
2.3.3. Các động từ tận cùng bằng –RE.
2.3.4. Động từ ALLER.
Ngoài ra, ÊTRE và AVOIR là hai động từ đặc biệt được gọi là các động từ “auxiliaire”.
3. Các thì ( temps) trong Dịch tiếng Pháp :

Le présent : diễn tả một hành động đang xảy ra. La pluie tombe
L’imparfait : diễn tả một hành động xảy ra trước đó, vẫn chưa kết thúc và không xác định thời gian một cách cụ thể. La pluie tombait quand je suis rentré
Le passé simple (ít sử dụng, thường chỉ thấy trong văn viết) : diễn tả một hành động diễn ra đột ngột. La pluie tomba brutalement
Le passé composé : diễn tả một hành động đã xảy ra gần đây. Il a plu ce matin
Le futur : diễn tả một hành động sắp xảy ra. La pluie tombera demain
Le futur intérieur : diễn tả một hành động đã chấm dứt so với một hành động khác trong tương lai. Dès qu’il aura fini de pleuvoir, je partirai

KSV.ME-kenhsinhviensodoi.jpg
Nhóm 2Présent : bỏ đuôi –IR ở cuối và thêm 6 đuôi : -s, -s, -t, -ssons, -ssez, -ssent.
Ex : FINIR (chấm dứt)
Je finis, tu finis, il/elle/on finit, nous finissons, vous finissez, ils/elles finissent


Imparfait : động từ ở hiện tại ngôi nous bỏ đuôi –ons ở cuối và thêm 6 đuôi : -ssais, -ssais, -ssait, -ssions, -ssiez, -ssaient.
Je finissais, tu finissais, il/elle/on finissait, nous finissions, vous finissiez, ils/elles finissaient


Futur simple : giữ nguyên mẫu + 6 đuôi : ai, as, a, ons, ez, ont.
Je finirai, tu finiras, il/elle/on finira, nous finirons, vous finirez, ils/elles finiront..


CONDITIONNEL présent : giữ nguyên động từ + 6 đuôi : -ais, -ais, -ait, -ions, -iez, -aient.
Je finirais, tu finirais, il/elle/on finirait, nous finirions, vous finiriez, ils/elles finiraient.
IMPÉRATIF : bỏ đuôi –ir và thêm 3 đuôi : -s, -ssons, -ssez.
Finis, finissons, finissez.
Mong ra các bạn có thể học tiếng pháp tốt hơn và tương lai có thể tự dịch thuật tiếng pháp một cách chuẩn xác nhấtNguồn: https://dichthuatviettin.com/tin-tuc/dong-tu-va-cac-thi-trong-tieng-phap.html
 
bạn ơi,còn thiếu nè , Imparfait là chỉ 1 hành động,thói quen đã từng lặp lại trong quá khứ và giờ không còn nữa,giống hết khi dùng cấu trúc '' used to V " Ý. Ngoài ra thì nó còn diễn tả trạng thái cảm xúc của con người ở quá khứ,dùng trong văn miêu tả ở quá khứ,chỉ hành động đang diễn ra trong quá khứ... Cụ thể thì bạn xem tiếp dưới đây nhé :

IMPARFAIT


ais ; ais ; ait ; ions; iez ; aient

1. Une description (d'une personne, d'un décor...).
Trong 1 văn bản ở thì quá khứ nếu cứ thấy miêu tả thì chia Imparfait.
Ex: Il faisait beau temps, enfants jouaient dans le jardin.

2. Une habitude (1 thói quen lặp đi lặp lại trong quá khứ)
Une indication souligne souvent cette repetition: các từ ngữ chỉ sự lặp lại thường xuyên ví dụ như :chaque jour, tous jours, chaque fois
Ex: Tous jours, je jouais avec mon frere dans le jardin et je faisais mes devoirs apres le diner.

3. L'etat (sentiment dans le passé: diễn tả tình cảm, trạng thái trong quá khứ)
Ex: Je me sentais seule.

4. Une durée(sans precision sur ses limites): 1 thời điểm không xác định trong quá khứ
Ex: Quand ma mère était petite, la télévision n'existait pas.

5. Donner des explications
Trong câu chỉ nguyên nhân-kết quả, thì mệnh đề chỉ nguyên nhân chia ở Imparfait còn mệnh đề chỉ kết quả chia ở Passé composé.

6. Imparfait dùng để trang trí, làm nền. để chỉ tình huống còn Passé composé dùng để diễn tả hành động.
Ex: Il était midi. je regardais la televsion depuis une heure. Soudain, j'ai entendu un bruit: c'était un lapin.
Sau các từ như: Soudain, tout à coup, ensuite... hoặc 1 chuỗi các hành động xảy ra : chia động từ ở Passé composé.

7. 2 hành động xảy ra trong quá khứ: Hành động đã xảy ra chia ở Passé composé, hành động đang xảy ra chia ở Imparfait.
(Hoặc 1 hành động đang xảy ra thì 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra chia ở Imparfait, hành động xen vào chia ở Passé composé)
Ex: Il l'a appelée alors qu'elle traversait la rue (anh ấy gọi cô ta trong khi cô ta đang sang đường)

8. Trong 1 bài texte, những phỏng đoán, nhung suy nghĩ... phải chia động từ ở Imparfait
Với Imparfait: sự việc đc xem là đang diễn ra như 1 tình huống, 1 hoàn cảnh. Do đó nó có tính song song với hiện tại nên nó sinh ra 1 kết quả liên tục
 
×
Quay lại
Top Bottom