Nhóm 11. Cấu trúc một động từ: động từ = gốc từ (radical) + phần cuối (terminaison).
Ex: aimer: aim-er; finir: fin-ir ; prendre : prend-re
2. Các nhóm động từ trong tiếng Pháp:
2.1. Nhóm 1: tận cùng bằng –ER ngoại trừ động từ ALLER, là những động từ có quy tắc. Có khoảng hơn 6000 động từ thuộc nhóm này.
2.2. Nhóm 2: tận cùng bằng –IR, cũng là những động từ có quy tắc. Có khoảng 300 động từ thuộc nhóm này.
2.3. Nhóm 3: bao gồm các động từ bất quy tắc, có thể chia nhóm này thành 4 nhóm nhỏ:
2.3.1. Các động từ tận cùng bằng –IR (trừ những động từ thuộc nhóm 2).
2.3.2. Các động từ tận cùng bằng –OIR.
2.3.3. Các động từ tận cùng bằng –RE.
2.3.4. Động từ ALLER.
Ngoài ra, ÊTRE và AVOIR là hai động từ đặc biệt được gọi là các động từ “auxiliaire”.
3. Các thì ( temps) trong Dịch tiếng Pháp :
Le présent : diễn tả một hành động đang xảy ra. La pluie tombe
L’imparfait : diễn tả một hành động xảy ra trước đó, vẫn chưa kết thúc và không xác định thời gian một cách cụ thể. La pluie tombait quand je suis rentré
Le passé simple (ít sử dụng, thường chỉ thấy trong văn viết) : diễn tả một hành động diễn ra đột ngột. La pluie tomba brutalement
Le passé composé : diễn tả một hành động đã xảy ra gần đây. Il a plu ce matin
Le futur : diễn tả một hành động sắp xảy ra. La pluie tombera demain
Le futur intérieur : diễn tả một hành động đã chấm dứt so với một hành động khác trong tương lai. Dès qu’il aura fini de pleuvoir, je partirai
Nhóm 2Présent : bỏ đuôi –IR ở cuối và thêm 6 đuôi : -s, -s, -t, -ssons, -ssez, -ssent.
Ex : FINIR (chấm dứt)
Je finis, tu finis, il/elle/on finit, nous finissons, vous finissez, ils/elles finissent
Imparfait : động từ ở hiện tại ngôi nous bỏ đuôi –ons ở cuối và thêm 6 đuôi : -ssais, -ssais, -ssait, -ssions, -ssiez, -ssaient.
Je finissais, tu finissais, il/elle/on finissait, nous finissions, vous finissiez, ils/elles finissaient
Futur simple : giữ nguyên mẫu + 6 đuôi : ai, as, a, ons, ez, ont.
Je finirai, tu finiras, il/elle/on finira, nous finirons, vous finirez, ils/elles finiront..
CONDITIONNEL présent : giữ nguyên động từ + 6 đuôi : -ais, -ais, -ait, -ions, -iez, -aient.
Je finirais, tu finirais, il/elle/on finirait, nous finirions, vous finiriez, ils/elles finiraient.
IMPÉRATIF : bỏ đuôi –ir và thêm 3 đuôi : -s, -ssons, -ssez.
Finis, finissons, finissez.Mong ra các bạn có thể học tiếng pháp tốt hơn và tương lai có thể tự dịch thuật tiếng pháp một cách chuẩn xác nhấtNguồn: https://dichthuatviettin.com/tin-tuc/dong-tu-va-cac-thi-trong-tieng-phap.html
Ex: aimer: aim-er; finir: fin-ir ; prendre : prend-re
2. Các nhóm động từ trong tiếng Pháp:
2.1. Nhóm 1: tận cùng bằng –ER ngoại trừ động từ ALLER, là những động từ có quy tắc. Có khoảng hơn 6000 động từ thuộc nhóm này.
2.2. Nhóm 2: tận cùng bằng –IR, cũng là những động từ có quy tắc. Có khoảng 300 động từ thuộc nhóm này.
2.3. Nhóm 3: bao gồm các động từ bất quy tắc, có thể chia nhóm này thành 4 nhóm nhỏ:
2.3.1. Các động từ tận cùng bằng –IR (trừ những động từ thuộc nhóm 2).
2.3.2. Các động từ tận cùng bằng –OIR.
2.3.3. Các động từ tận cùng bằng –RE.
2.3.4. Động từ ALLER.
Ngoài ra, ÊTRE và AVOIR là hai động từ đặc biệt được gọi là các động từ “auxiliaire”.
3. Các thì ( temps) trong Dịch tiếng Pháp :
Le présent : diễn tả một hành động đang xảy ra. La pluie tombe
L’imparfait : diễn tả một hành động xảy ra trước đó, vẫn chưa kết thúc và không xác định thời gian một cách cụ thể. La pluie tombait quand je suis rentré
Le passé simple (ít sử dụng, thường chỉ thấy trong văn viết) : diễn tả một hành động diễn ra đột ngột. La pluie tomba brutalement
Le passé composé : diễn tả một hành động đã xảy ra gần đây. Il a plu ce matin
Le futur : diễn tả một hành động sắp xảy ra. La pluie tombera demain
Le futur intérieur : diễn tả một hành động đã chấm dứt so với một hành động khác trong tương lai. Dès qu’il aura fini de pleuvoir, je partirai
Ex : FINIR (chấm dứt)
Je finis, tu finis, il/elle/on finit, nous finissons, vous finissez, ils/elles finissent
Imparfait : động từ ở hiện tại ngôi nous bỏ đuôi –ons ở cuối và thêm 6 đuôi : -ssais, -ssais, -ssait, -ssions, -ssiez, -ssaient.
Je finissais, tu finissais, il/elle/on finissait, nous finissions, vous finissiez, ils/elles finissaient
Futur simple : giữ nguyên mẫu + 6 đuôi : ai, as, a, ons, ez, ont.
Je finirai, tu finiras, il/elle/on finira, nous finirons, vous finirez, ils/elles finiront..
CONDITIONNEL présent : giữ nguyên động từ + 6 đuôi : -ais, -ais, -ait, -ions, -iez, -aient.
Je finirais, tu finirais, il/elle/on finirait, nous finirions, vous finiriez, ils/elles finiraient.
IMPÉRATIF : bỏ đuôi –ir và thêm 3 đuôi : -s, -ssons, -ssez.
Finis, finissons, finissez.Mong ra các bạn có thể học tiếng pháp tốt hơn và tương lai có thể tự dịch thuật tiếng pháp một cách chuẩn xác nhấtNguồn: https://dichthuatviettin.com/tin-tuc/dong-tu-va-cac-thi-trong-tieng-phap.html