Cách sử dụng to be trong một số trường hợp

Newsun

Believe in Good
Thành viên thân thiết
Tham gia
11/11/2008
Bài viết
9.439
>To be of + noun = to have : Có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm )
Mary is of a gentle nature: Mary có bản chất tử tế
>to be of + noun :nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau
The newly-opened restaurant is of(ở ngay) the Leceister Square
>To be + to + verb : là dạng cấu tạo đặc biệt được sử dụng trong những trường hợp sau:
*Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ 2 đến ngôi thứ 3
No one is to leave this building without the permission of the police
*Dùng với mệnh đề If khi mệnh đề chính diễn đạt một câu tiền điều kiện:Một điều phải xảy ra trước nhất nếu muốn 1 điều khác xảy ra.(Nếu muốn…thì phải…)
Ex1:If we are to get there by lunch time we had better hurry.
Ex2:Smt must be done quickly if the endangered birds are to be saved.
Ex3:he knew he would have to work hard if he was to pass his exam
*Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn
He asked the air traffic control where he was to land
*Được dùng rất phổ biến để truyền đạt một dự định.một sự sắp đặt,đặc biệt khi nó là chính thức.
Ex1:She is to get married next month
Ex2:the expedition is to start in a week
Ex3:We were to get a ten percent wage rise in june
*Cấu trúc này rất thông dụng trên báo chí,khi là tựa đề báo thì to be được bỏ đi để tiêt kiệm chỗ.
The Primer Minister(is) to make a statement tomorrow.
>were + S + to +verb = if + S + were + to + verb=thế nếu(diễn đạt 1 giả thuyết)
Were I to tell you that he passed his exam,would you believe me.
>was/were + to+ verb :Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn
Ex1: They said goodbye without knowing that they were never to meet again
Ex2: Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero were to be died (have been destined to die) in office
>to be about + verb =near future(sắp sửa)
They are about to leave
>Trong một số dạng câu đặc biệt
Be + adj…. mở đầu cho một ngữ = tỏ ra …
Be careless( tỏ ra bất cẩn) in national park where there are bears around and the result are likely to be tragical indeed
Be + subject + noun/noun phrase/adjective = cho dù là
To have technique í to posess the physical expertise to perform whatever steps a given work may contain,be they simple or complex
(Có được kĩ thuật là sẽ có được sự điêu luyện về mặt cơ thể để thực hiện bất kì những bước vũ nào mà một điệu vũ đã định sẵn có thể bao gồm,cho dù là chúng đơn giản hay phức tạp)
__________________
 
×
Quay lại
Top Bottom