HelloCoffee
Thành viên
- Tham gia
- 4/12/2015
- Bài viết
- 44
Chào bạn,
Có những lỗi trong tiếng Anh rất thường gặp mà chúng ta thường không để ý tới ngay cả khi chúng ta đã học tiếng Anh trong một khoảng thời gian dài. Trong bài này mình sẽ giới thiệu tới các bạn 10 lỗi đầu tiên để chúng ta có thể tránh. Tránh trường hợp bạn đã học lâu rồi mà vẫn lặp đi lặp lại những lỗi này thì hơi "kì kì". Mời bạn xem dưới đây nhé.
XEM VIDEO BÀI GIẢNG:
1. I am student. (X)
=> I am a student.
// student là danh từ đếm được do đó khi nói "một sinh viên" ta phải thêm "a/an"; số nhiều ta thêm "s/es".
2. I like reading book. (X)
=> I like reading books.
// bạn nói "tôi thích đọc sách" tức là bạn không chỉ đọc một mà nhiều quyển sách, do đó phải là "books" (có "s").
3. He told that... . (X)
=> He told me / him/ her, ... that... .
// "told" là ngoại động từ do đó sau nó phải có tân ngữ trực tiếp là một người nghe .
4. He said me that... . (X)
=> He said to me that... .
// ngược lại với "told", "said" là nội động từ do đó theo sau nó không được có tân ngữ trực tiếp. chúng ta phải thêm "to" vào trước người nghe.
5. I think yes. (X)
=> I think so. / I don't think so.
// chúng ta chỉ nói "I think so. / I don't think so." chứ không dùng "think / don't think yes".
6. I take breakfast at 6 am. (X)
=> I have breakfast at 6 am.
// với việc ăn uống không dùng "take" mà dùng "have/drink".
7. Your very nice. (X)
=> You're very nice.
// Your là tính từ sở hữu, sau nó phải là danh từ; còn "You're" là viết tắt của "You are", sau nó là tính từ.
8. Its my book. (X)
=> It's my book.
// tương tự lỗi số 7; "Its" là sở hữu còn "It's" là viết tắt của "It is".
9. It effets me a lot. (X)
=> It affects me a lot.
// "effect" là danh từ còn "affect" là động từ. Sau chủ ngữ "It" phải là động từ "affect".
10. See you than. (X)
=> See you then.
// "than" dùng để so sánh cái này với cái kia (nghĩa "so với"); còn "then" mang nghĩa "sau đó".
Mời bạn tiếp tục xem những lỗi thường gặp cần tránh trong những bái tiếp theo nhé.
Chúc bạn học tốt !
Có những lỗi trong tiếng Anh rất thường gặp mà chúng ta thường không để ý tới ngay cả khi chúng ta đã học tiếng Anh trong một khoảng thời gian dài. Trong bài này mình sẽ giới thiệu tới các bạn 10 lỗi đầu tiên để chúng ta có thể tránh. Tránh trường hợp bạn đã học lâu rồi mà vẫn lặp đi lặp lại những lỗi này thì hơi "kì kì". Mời bạn xem dưới đây nhé.
XEM VIDEO BÀI GIẢNG:
1. I am student. (X)
=> I am a student.
// student là danh từ đếm được do đó khi nói "một sinh viên" ta phải thêm "a/an"; số nhiều ta thêm "s/es".
2. I like reading book. (X)
=> I like reading books.
// bạn nói "tôi thích đọc sách" tức là bạn không chỉ đọc một mà nhiều quyển sách, do đó phải là "books" (có "s").
3. He told that... . (X)
=> He told me / him/ her, ... that... .
// "told" là ngoại động từ do đó sau nó phải có tân ngữ trực tiếp là một người nghe .
4. He said me that... . (X)
=> He said to me that... .
// ngược lại với "told", "said" là nội động từ do đó theo sau nó không được có tân ngữ trực tiếp. chúng ta phải thêm "to" vào trước người nghe.
5. I think yes. (X)
=> I think so. / I don't think so.
// chúng ta chỉ nói "I think so. / I don't think so." chứ không dùng "think / don't think yes".
6. I take breakfast at 6 am. (X)
=> I have breakfast at 6 am.
// với việc ăn uống không dùng "take" mà dùng "have/drink".
7. Your very nice. (X)
=> You're very nice.
// Your là tính từ sở hữu, sau nó phải là danh từ; còn "You're" là viết tắt của "You are", sau nó là tính từ.
8. Its my book. (X)
=> It's my book.
// tương tự lỗi số 7; "Its" là sở hữu còn "It's" là viết tắt của "It is".
9. It effets me a lot. (X)
=> It affects me a lot.
// "effect" là danh từ còn "affect" là động từ. Sau chủ ngữ "It" phải là động từ "affect".
10. See you than. (X)
=> See you then.
// "than" dùng để so sánh cái này với cái kia (nghĩa "so với"); còn "then" mang nghĩa "sau đó".
Mời bạn tiếp tục xem những lỗi thường gặp cần tránh trong những bái tiếp theo nhé.
Chúc bạn học tốt !