Quan hệ pháp luật

gaconueh2005

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
3/3/2013
Bài viết
4.056
I. Khái niệm, đặc điểm của QHPL
1. Khái niệm

• Là những quan hệ nảy sinh trong đời sống xã hội
• Trong đó các chủ thể tham gia có những quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định và đảm bảo thực hiện

2. Đặc điểm của QHPL
  • QHPL là loại quan hệ có ý chí
  • QHPL luôn gắn liền với sự kiện pháp lý
  • QHPL xuất hiện dựa trên cơ sở QPPL
II. Thành phần của QHPL

1. Chủ thể
• Là những cá nhân hay tổ chức có đủ điều kiện do PL quy định khi tham gia vào QHPL nhất định
• Là các bên tham gia vào QHPL, có những quyền và nghĩa vụ do luật định
• Để trở thành chủ thể của QHPL, cá nhân hay tổ chức phải đảm bảo năng lực chủ thể

1.1 Năng lực pháp luật

· Là khả năng của chủ thể có những quyền và nghĩa vụ pháp lý mà NN quy định
· Năng lực pháp luật của cá nhân xuất hiện kể từ khi cá nhân sinh ra và mất đi khi cá nhân đó chết hoặc bị tuyên bố chết
· Năng lực pháp luật của tổ chức xuất hiện từ khi tổ chức đó được thành lập hợp pháp và chấm dứt khi tổ chức đó không còn tư cách pháp lý

1.2 Năng lực hành vi

· Là khả năng của chủ thể thực hiện được hành vi, nhận thức được hậu quả từ hành vi đó và chịu trách nhiệm về hậu quả từ hành vi đó

Năng lực hành vi của cá nhân:

• Là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý do luật định

• Điều kiện:

- Độ tuổi
- Điều kiện về trí óc bình thường

Năng lực hành vi của tổ chức (pháp nhân)

• Được thành lập hợp pháp
• Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
• Có tài sản riêng và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
• Nhân danh mình tham gia vào các QHPL một cách độc lập

2. Khách thể của QHPL

Là những lợi ích vật chất, tinh thần và những lợi ích xã hội khác mà chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào các QHXH

3. Nội dung của QHPL

3.1 Quyền chủ thể

• Là khả năng của chủ thể được lựa chọn cách xử sự trong giơớ hạn pháp luật cho phép
• Nhằm đạt được mục đích đề ra và phù hợp với quy định của PL

Đặc tính của quyền chủ thể:

• Chủ thể có khả năng lựa chọn những xử sự theo cách thức mà PL cho phép
• Chủ thể có khả năng yêu cầu chủ thể bên kia thực hiện nghĩa vụ tương ứng để tôn trọng việc thực hiện quyền của mình
• Chủ thể được yêu cầu cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ quyền của mình khi bị chủ thể bên kia vi phạm

3.2 Nghĩa vụ của chủ thể

• Là cách xử sự bắt buộc của một bên chủ thể nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể bên kia

Đặc tính:

• Chủ thể phải tiến hành một số hành vi nhất định
• Chủ thể phải tự kiềm chế, không được thực hiện một số hành vi nhất định
• Chủ thể phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện theo cách xử sự bắt buộc mà PL đã quy định

III. Sự kiện pháp lý

1. Khái niệm:

• Là những sự kiện đã xảy ra trong thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của nó được PL gắn với việc hình thành, thay đổi hay chấm dứt QHPL

2. Phân loại

2.1 Dưa vào mối quan hệ với những sự kiện xảy ra đối với ý chí của các chủ thể tham gia QHPL , có 2 loại:

a.Hành vi: là những sự việc xảy ra theo ý chí của con người.

- Hành vi hành động và hành vi không hành động
- Hành vi hợp pháp và hành vi bất hợp pháp

-b.Sự biến: là những sự kiện pháp lý xảy ra trong tự nhiên, không phụ thuộc vào ý chí của con người, nhưng cũng làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt QHPL

2.2 Căn cứ vào hậu quả pháp lý, có 3 loại:

- Sự kiện pháp lý làm phát sinh QHPL
- Sự kiện pháp lý làm thay đổi QHPL
- Sự kiện pháp lý làm chấm dứt QHPL
ST
 
×
Quay lại
Top