Những từ tiếng Anh hay bị nói sai nhất

Mydearenglish

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
24/3/2015
Bài viết
29
Qua quá trình tiếp xúc với các bạn học tiếng Anh mình tổng hợp được những từ tiếng Anh hay bị nói sai nhất với 2 nguyên nhân chủ yếu sau:

1. Phát âm sai do thói quen đọc theo quy tắc hoặc đọc theo âm tương tự trong tiếng Việt


Audition /ɔːˈdɪ ʃn/ (âm au được phiên âm o dài nhưng hay bị đọc sai thành au như tiếng việt)
Walk /wɔːk/ (âm al cũng phiên âm o dài, nhưng hay bị đọc sai thành a: wak)
Although / ɔːl ˈðoʊ / (hay đọc sai thành ôn zâu  , đây là âm o nhé)
Purpose /ˈpɜː pəs / (đuôi ose ở đây phiên âm là ə: /pớ pợts/ nhưng hay bị đọc thành /pơ pâu s/)
Purchase /ˈpɜːr tʃəs / (đuôi ase phiên âm ơ / ə / nhưng hay bị đọc sai thành ây: /pơ chây s/)
Chocolate /ˈtʃɔːk lət / (đuôi ate từ này đọc thành “ợt” chứ không phải át hay ết, và “choco” cũng chỉ đọc thành một âm Chóc thôi, không phải chô cô lết đâu nhé)
Heritage /ˈhe rɪ tɪdʒ / (đuôi age ở đây đọc thành ɪdʒ giống như village ý, không phải /he ri tết đâu)

Âm d trong các từ sau đọc thành dʒ (nặng hơn âm gi tiếng việt chút) chứ ko phải đ nhé:
Educate/ education /e dʒu ˈkeɪ ʃn/ (không phải ê đu )
Schedule /ˈske dʒuːl/ (không phải sờ ke đu nhé)
Procedure /prə ˈsiː dʒər/ (không phải /pờ ro xi đu /
Says /sez/ (từ say khi them s, âm a đọc thành e, không phải sây nưa nhé, tương tự said /sed/)
Sure /ʃʊr /, sugar /ˈʃʊ ɡər / (âm s trong các từ này là s nặng nhé không phải s nhẹ )
Singer ˈsɪŋər (âm g trong từ này câm, không phải /sing gờ/ mà là /síng ngờ/ nhé)
Question ˈkwestʃən (đuôi tion hay đọc thành ʃờn nhưng từ này đọc thành /trờn/ nhé)

Âm ch đoc thành /k/ chứ không phải “tr” trong các từ:
Chemistry /ˈke mɪs tri/ hoặc chemical, character
Stomach / ˈstʌ mək / Chaos /ˈkeɪ ɑːs/ (không phải /sờ to mát chờ/ hay /chao sờ/ nhé)
Chef /ʃef / (ch đọc thành s nặng, từ này gốc tiếng pháp)
Laugh / læf/ plough /plaʊ/ (“gh” đọc thành f hoặc bị câm)
Circumstance /‘sɜː kəm stæns/ (quy tắc u hay được đọc thành ă, nhưng từ này đọc thành ơ nhé)
Video /ˈvɪ di oʊ / (hay bị đọc sai theo tiếng việt /vi zeo/ ^^)

2. Đọc sai các từ có âm câm:

Một số từ đặc biệt trong tiếng Anh có chứa các vần không được phát âm ra khi nói gọi là các âm câm. Chúng ta thường hay đọc nhầm các từ sau do không biết rằng chúng có các âm câm này:

Âm b câm ở cuối các từ :
climb /klaim/
crumb /krʌm
dumb /dʌm/
comb /koum/

Âm h câm ở đầu các từ:
hour /'auə/
honest /'ɔnist/
honor /'ɔnə/
heir /eə/

Âm k câm ở đầu các từ:
knife /naif/
knee /ni:/
know /nou/ (giống No)
knock /nɔk/
knowledge /'nɔ lidʒ/

Âm p câm ở đầu các từ:
psychiatrist /sai'kaiətrist/
pneumonia /nju:'mouniə/
psychology / saɪˈkɒlədʒi/

Âm s câm ở trong các từ:
island /'ailənd/
isle /ail/
castle /'kɑ:sl/
Christmas /'krisməs/
fasten /'fɑ:sn/
listen/ 'li sn/
often /'ɔ fn/
whistle /'wisl/

Âm u câm trong các từ :
Build / bild /
Buy /bai/ (giống by)
guess /ges/
guidance /'gaidəns/
guitar /gi'tɑ:/
guest /gest/

Âm W câm trong 1 số từ
wrap /ræp/
write /rait/ (giống right)
wrong /rɔη/
wrist /rist

(Nguồn Mydear English Facebook )
 
×
Quay lại
Top