Những cách học tiếng Nhật hiệu quả bạn cần biết

khanhtoan131325

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
7/3/2018
Bài viết
124
1.Tìm hiểu các hệ thống viết tiếng Nhật.
Tiếng Nhật có bốn hệ thống chữ viết, mỗi hệ thống gồm các ký tự khác nhau. Điều này nghe có vẻ như rất nhiều để tìm hiểu, nhưng mỗi từ trong tiếng Nhật, bất kể đó là hệ thống văn bản nó đến từ, được phát âm với một số sự kết hợp của chỉ có 46 âm thanh cơ bản. [1] Phân loại các hệ thống chữ viết khác nhau và cách sử dụng chúng là một phần quan trọng trong việc học tiếng Nhật. Dưới đây là tổng quan ngắn gọn:
· Hiragana là một âm tiết tiếng Nhật, các ký tự ngữ âm tạo thành một hệ thống chữ viết tiếng Nhật. Không giống như bảng chữ cái tiếng Anh, mỗi ký tự đại diện cho một âm tiết, có thể bao gồm nguyên âm và phụ âm.
· Katakana cũng là một syllabary, thường được sử dụng cho các từ nước ngoài hoặc âm thanh onomatopoeic (như bang hoặc squeak). Cùng với nhau, hiragana và katakana chiếm toàn bộ phạm vi âm thanh trong tiếng Nhật.
· Kanji là các ký tự Trung Quốc được sử dụng làm hệ thống chữ viết tiếng Nhật. Trong khi chữ hiragana và katakana chỉ đơn giản là chữ cái ngữ âm, chữ kanji là chữ tượng hình, các ký tự có ý nghĩa. Có hàng ngàn ký tự kanji, với khoảng 2000 sử dụng phổ biến. Hiragana và katakana được bắt nguồn từ những nhân vật này. 46 âm thanh được sử dụng để phát âm hiragana và katakana cũng được sử dụng để phát âm kanji.
· Bảng chữ cái Latinh được sử dụng bằng tiếng Nhật để viết các từ viết tắt, tên công ty và các từ khác vì lý do thẩm mỹ. Được gọi là Romaji ("chữ La Mã"), tiếng Nhật cũng có thể được viết bằng chữ Latinh. Điều này không được thực hiện ở Nhật Bản, nhưng nó được sử dụng bằng cách bắt đầu người nói tiếng Nhật để "đánh vần" các nhân vật Nhật Bản. Tuy nhiên, có nhiều âm thanh bằng tiếng Nhật khó biểu hiện bằng chữ cái Latinh và nhiều từ đồng nghĩa (nhiều hơn tiếng Anh) trở nên khó hiểu. Vì vậy, sinh viên của Nhật Bản được khuyến khích để bắt đầu học các ký tự tiếng Nhật càng sớm càng tốt, và tránh sử dụng các chữ cái La tinh như một cái nạng.
2. Thực hành phát âm tiếng Nhật.
46 âm thanh trong tiếng Nhật bao gồm một trong năm nguyên âm hoặc kết hợp của nguyên âm và phụ âm, ngoại trừ một âm thanh chỉ gồm một phụ âm. Nguyên âm không bị thổi phồng (không giống tiếng Anh, nơi "a" trong táo vs ace khác nhau). Bạn có thể bắt đầu luyện phát âm bằng cách học cách phát âm từng nhân vật trong hiragana và katakana
· Tập trung vào ngữ điệu của các âm thanh khác nhau. Các biến thể về âm thanh thay đổi ý nghĩa của những từ bạn nói. Một âm tiết dài có thể có một ý nghĩa hoàn toàn khác với cùng một âm thanh ngắn hơn ("o" so với "oo").
3. Tìm hiểu các biến thể về âm thanh cơ bản.
Ký tự tiếng Nhật có thể thêm dấu để chỉ ra rằng chúng phải được phát âm hơi khác nhau, đôi khi thay đổi ý nghĩa của từ mà chúng tạo thành. Điều này tương tự như "s" đôi khi nghe như "z" trong tiếng Anh.
· Các phụ âm cứng được phát âm với một điểm dừng cứng ở giữa hai âm thanh.

· Nguyên âm dài, phát âm bằng cách giữ nguyên âm thanh cho một nhịp phụ, được phân biệt với âm thanh ngắn, chỉ ra một từ khác.
4. Tìm hiểu ngữ pháp tiếng Nhật.
Việc biết một số quy tắc ngữ pháp cơ bản sẽ giúp bạn bắt đầu hiểu tiếng Nhật và tạo ra các câu của riêng bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật đơn giản và linh hoạt, vì vậy thật dễ dàng để ghép các từ lại với nhau theo cách có ý nghĩa. [2]
· Đối tượng là tùy chọn và có thể bị bỏ qua.
· Vị từ luôn ở cuối câu.
· Danh từ không có giới tính. Hầu hết cũng không có dạng số nhiều riêng biệt.
· Động từ không thay đổi theo chủ đề (anh / cô ấy / nó). Họ cũng không thay đổi theo số (số ít / số nhiều, như tôi / chúng tôi hoặc anh / họ). [3]
· Các hạt, đánh dấu các từ như chủ thể, đối tượng, v.v., luôn tuân theo từ mà chúng liên quan.
· Đại từ cá nhân (I, bạn, v.v.) khác nhau tùy theo mức độ lịch sự và hình thức cần thiết trong từng tình huống.
>> xem thêm tại: https://trungtamnhatngu.edu.vn/
 
×
Quay lại
Top