vi sinh xử lý nước thải tái chế giấy BCP 57

hang_ecolo

Thành viên
Tham gia
21/4/2016
Bài viết
0
Nước thải phát sinh ra trong từng công đoạn sản xuất giấy như rửa giấy, tẩy giấy, nghiền bột, đặc biệt là trong sản xuất bột giấy, đây là loại nước thải rất khó xử lý. Cần có biện pháp xử lý triệt để.

1f449.png
1f449.png
Tùy vào công nghệ sản xuất và chất lượng giấy đầu ra, lượng nước dùng để sản xuất ra 1 tấn giấy thành phẩm dao động từ 100 m3 đến 450m3.

1f449.png
1f449.png
Nước thải từ quá trình rửa nguyên liệu gồm có chất hữu cơ hòa tan, đất đá, thuốc bảo vệ thực vật, vỏ cây…

1f603.png
1f603.png
NAM HƯNG PHÚ cung cấp một loại vi sinh xử lý nước thải giấy sử dụng cho cả bể hiếu khí và kỵ khí - BCP 57. Mã hàng này có chủng vi sinh tiết ra enzym để phân hủy cellulose:

- Alkaline Protease.
- Bacillus sp.
- Cellulase.
- Lipase.
- Pseudomonas sp.
- Bacteria Amylase.
- Aspergillus Fermentation extract.

--->>>>CÔNG TY TNHH KT TM NAM HƯNG PHÚ <<<<<---------
0949.906.079 - Thúy Hằng
tuthuyhang.nhp@gmail.com




 
Mủ tạp cao su thực chất là các loại mủ đất, mủ chén, mủ vỏ được thu gom trong quá trình lấy cao su từ cây. Mủ tạp rất bẩn và chứa nhiều đất. Đó là mủ rơi vãi xuống đất, hoặc sau khi thu mủ nước mủ vẫn còn chảy vào chén hoặc là mủ vẫn còn dính trên vỏ cây.

- Đặc trưng của loại nước thải này là bốc mùi hôi thối khó chịu. Mùi hôi gây ra do quá trình phân hủy protein và chất hữu cơ trong môi trường acid, sinh ra các loại khí độc và bốc mùi H2S, CH4, CO2, NH3... ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và con người.
Những tác hại của nước thải ngâm rửa mủ tạp cao su:
• Nước ngâm rửa mủ tạp cao su sau thời gian lưu trữ 2-3 ngày sẽ xảy ra quá trình phân hủy và oxi hóa ảnh hưởng xấu đến môi trường.
• Nếu thải ra môi trường nước, làm ô nhiễm nguồn nước, làm đục nước và bốc mùi hôi thối.
• Mùi hôi gây ô nhiễm môi trường không khí, gây cảm giác khó thở, choáng váng nếu hít phải mùi hôi này. Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người dân và môi trường.
Vì thế Công Ty TNHH KT TM Nam Hưng Phú đang cung cấp sản phẩm Biostreme 9442F và AriSolution 9312 trong xử lý mùi hôi nước ngâm mủ tạp cao su:
- Loại bỏ mùi hôi : amoniac, hidrosulfit (NH3, H2S) và các loại khí gây mùi hôi thối khác.
- Tăng cường quá trình phân hủy sinh học của các hợp chất khó phân hủy.
- An toàn với người sử dụng khi tiếp xúc trực tiếp.
Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ để được giải đáp:
CÔNG TY TNHH KT TM NAM HƯNG PHÚ
Số điện thoại: 0949 906 079 - Thúy Hằng






 
POLYMER ANION NHP 1250
Nhận dạng: Dạng bột màu trắng đục.
Đóng gói: 25 kg/bao nhựa.
Xuất xứ: Malaysia
Tính chất vật lý: Hút ẩm mạnh.

Khi cho polymer vào nước thải sẽ xảy ra các giai đoạn sau:
- Các hạt keo bị hấp phụ bởi polymer, không còn bền vững, gọi là quá trình keo tụ.
- Các hạt keo bị phá vỡ sẽ kết dính với nhau thành các cục bông nhỏ, sau đó thành cụm to hơn và lắng được, gọi là quá trình kết bông.
Chất trợ lắng Polymer Anion NHP 1250 - Với ứng dụng của polymer, bùn sau xử lý đặc và ít hơn, có thể xử lý trực tiếp. Bên cạnh đó sử dụng polymer còn làm thay đổi rất ít độ pH và tăng rất ít độ muối. Từ đó, cho thấy tính chất đa dụng, tiện lợi của polymer trong xử lý nước thải.

Hotline: 0949 906 079 - Thúy Hằng

 
1. Giới thiệu

BIOSTREME ™ 201 quản lý hiệu quả về mùi hôi, đồng thời làm giảm nồng độ BOD5 và COD, chất rắn lơ lửng, nước thải và bùn trong đầm phá và các bể chứa.


2. Thành phần

BioStreme 201 là một dạng vi chất dinh dưỡng với sự pha trộn phức tạp giữa acid amin, các loại tinh dầu, vitamin, khoáng chất, purine, và chiết xuất hữu cơ phức tạp.

  • Kiểm soát Mùi độc hại
  • Hiệu quả và lâu dài
  • Tăng cường Hoạt động vi sinh vật
  • Tự nhiên và phân hủy sinh học
  • An toàn và không độc hại

Loại mùi xử lý
  • Mercaptan
  • Hợp chất Amin
  • Phenol Mùi
  • Mùi hữu cơ
  • Mùi nước thải
  • Mùi mỡ
  • H2S (khu vực mở)
Khu vực ứng dụng
  • Xử lý nước thải sinh hoạt
  • Lò mổ
  • Nhà máy chế biến thực phẩm
  • Nước thải rỉ rác
  • RBC
  • SBR
  • Trạm điều hành


3. Hiệu suất xử lý

Hiệu quả xử lý đạt 80-85% về giảm phát sinh mùi Mercaptan, hợp chất amin, mùi hữu cơ, mùi nước thải, mùi H2S.

3-1.png

4. Cơ chế hoạt động của sản phẩm

Công thức vi chất dinh dưỡng đậm đặc của sản phẩm kiểm soát được quá trình phân hủy sinh học cơ bản trong các ứng dụng sau – hỗ trợ quần thể vi sinh tự nhiên, vi khuẩn tuỳ ý trong nước thải phát triển hiệu quả, các vi khuẩn này hỗ trợ trong phân hủy nhanh các chất thải sinh học mà không sản xuất mùi của sản phẩm.

5. Ứng dụng điển hình

BioStreme ™ 201
cho các ứng dụng xử lý mùi nước thải và giảm COD,BOD trong hệ thống xử lý nước thải chế biến thực phẩm, lò mổ , nước rỉ rác và nơi có tải trọng cao.

5.png

6. Hướng dẫn sử dụng

Đổ trực tiếp sản phẩm BioStreme 201 vào ao hồ, bể chứa, đầm phá tại nguồn chảy đến ống kênh hoặc xáo trộn bởi rung động cơ học cho sản phẩm hoàn toàn trộn lẫn với nước thải. Thời gian lưu phải có ít nhất 3 ngày để cho kết quả tốt nhất.

7. Liều lượng sử dụng:

– Liều dùng ban đầu: yếu tố tải trọng là yếu tố ảnh hưởng đáng kể tỉ lệ liều lượng sử dụng sản phẩm . Liều lượng sử dụng từ 5-10ppm tuỳ theo tải trọng của nước thải.

– Liều dùng bổ sung: việc duy trì sản phẩm sẽ được dựa trên lưu lượng đầu vào và nồng độ nước thải. Liều lượng sử dụng từ 2-5ppm tuỳ vào điều kiện khu vực cần xử lý.

7. Quy cách sản phẩm:

Đóng gói: 20 lít/thùng, 5,28 galons

Mùi hương: không mùi

Xuất xứ: Ecolo-Canada

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079 – Thuý Hằng​

 
Khi nguồn tài nguyên nước ngày càng cạn kiệt và lượng nước thải, nước ô nhiễm ngày càng tăng thì việc áp dụng các phương pháp xử lý nước ngày càng được quan tâm. Cũng vì lý do đó, các nhà máy xử lý nước thải được xây dựng với số lượng lớn, đáp ứng tối đa nhu cầu của con người. Tuy nhiên, một vấn đề mới phát sinh và tồn tại trong các nhà máy này đó là sự xuất hiện mùi hôi của hệ thống xử lý nước thải.

Trạm Xử lý nước thải – Nhà máy sản xuất nội thất
Nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện mùi của hệ thống xử lý nước thải

Trong quá trình xử lý bùn, các hợp chất có mùi khác nhau có thể được hình thành do sự phân hủy chất hữu cơ của vi sinh vật, phụ thuộc nhiều vào loại nước thải được xử lý (công nghiệp hay thương mại), hoặc hệ thống xử lý nước thải. Trong đó, những chất thường gặp hơn cả là Methanethiol (CH4S), Skatoles (C9H9N), axit vô cơ, andehit, xeton, hợp chất hữu cơ bay hơi VOCs và các hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tử nitơ hoặc lưu huỳnh. Các hợp chất này có thể bắt nguồn từ sự phân hủy kỵ khí của các hợp chất có trọng lượng phân tử lớn, đặc biệt là protein. Đây được coi là một trong những nguyên nhân gây ra mùi hôi ở đầu ra của đường cống và trong các nhà máy xử lý nước thải nói chung.

Khu vực ép bùn thải của Trạm xử lý nước thải
Trong số các hợp chất vô cơ, amoniac và hydro sunfua (H2S) được coi là nguyên nhân chính gây ra mùi hôi của nước thải sinh hoạt. H2S có mùi trứng thối, bất kỳ sự bay hơi hoặc rò rỉ nào trong quá trình này có thể dẫn đến các tình trạng rất khó chịu, ảnh hưởng trực tiếp đến bầu không khí xung quanh.

Các nhà khoa học đã tiến hành khảo sát và đưa ra những chỉ số nhất định về việc phát hiện mùi của hệ thống xử lý nước thải. Sau đây là một số thông số để biểu thị nồng độ của mùi:

  • Ngưỡng cảm nhận (ATC: Absolute Threshold Concentration), được định nghĩa là nồng độ tối thiểu có thể được phát hiện mùi bằng khứu giác. Trong một số trường hợp, giá trị trung bình hình học của các phép đo của các cấu tử đơn lẻ được sử dụng.
  • Ngưỡng mùi (TON), hoặc số lượng độ pha loãng cần thiết để giảm nồng độ của mẫu đến ATC.
  • Nồng độ phơi sáng tối đa (TLV: Giá trị giới hạn ngưỡng): Nồng độ tối đa mà mọi người có thể tiếp xúc trong khoảng thời gian 8 giờ một ngày, 5 ngày một tuần và 50 tuần một năm (trung bình có trọng số trên 8 giờ), trong thời gian làm việc là 40 năm.
  • Nồng độ tối đa cho phép (MAC: Maximum Allowable Concentration): Nồng độ tối đa không bao giờ được vượt quá.
Dưới đây là bảng thống kê các chỉ số kể trên với những hợp chất hoá học được tìm thấy trong luồng không khí tồn tại rong các nhà máy xử lý nước thải.

Hợp chấtATC (ppm)TLV (ppm)MAC (ppm)Mùi đặc trưng
Hydrogen Sulfide0,000471050 (Mỹ)Trứng thối
Amoniac46.82537.5 (Anh)Hăng
Methyl Mercaptan0,002110 Bắp cải thối
Carbon Dusulfide0.21 Ngọt/ Hăng
Biphenyl Sulfide0,0047 Cao su
Chất sulfua không mùi0.001 Rau thối rữa
Nguồn sưu tầm

Giải pháp xử lý mùi của hệ thống xử lý nước thải

Để xử lý mùi cho hệ thống xử lý nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện,…. Bước đầu tiên là xác định nguồn gốc. Khi đã xác định được nguồn gốc của mùi hôi, có nhiều giải pháp khác nhau có thể được áp dụng để kiểm soát mùi hôi. Một số giải pháp được áp dụng rộng rãi hiện nay đó là sử dụng SẢN PHẨM XỬ LÝ MÙI HÔI:

Sử dụng BioStreme9442Fxử lý mùi hôi bề mặt nước thải trong bể chứa
Sử dụng AirSolution9314 Xử lý mùi hôi không khí xung quanh trạm xử lý nước thải
Các sản phẩm này sử dụng dễ dàng và hiệu quả nhanh chóng. Đặc biệt không chứa gốc vi sinh vật nên sẽ không gây ảnh hưởng đến người sử dụng và vi sinh vật trong các bể xử lý nước thải. Ngoài ra sản phẩm có hương thơm dịu nhẹ.

Sản phẩm được sản xuất bởi Hãng ECOLO Odor Control Technologies Inc (Canada) – Hãng khử mùi nổi tiếng trên thế giới. Và được Công ty Nam Hưng Phú nhập khẩu trực tiếp và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam.

Tham khảo sản khẩm: BIOSTREME9442FAIRSOLUTION9314

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949.906.079 để được tư vấn và giải đáp.


 
Chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, là nguồn cung cấp thực phẩm chủ yếu cho người dân. Đây cũng là ngành kinh tế giúp cho nông dân tăng thu nhập, giải quyết được nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Hiện nay, sau rất nhiều biến động về dịch bệnh, giá cả nguyên liệu đầu vào (thức ăn, con giống) và sự bấp bênh cả giá cả đầu ra nên việc chăn nuôi cá thể/ quy mô hộ gia đình đã không còn phù hợp hoặc kém hiệu quả kinh tế.

Nước thải chăn nuôi phát sinh từ quá trình vệ sinh chuồng trại, nước tiểu heo, tắm heo,,…. Nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơ cao, và nhiều vi sinh vật ký sinh, nấm, mầm bệnh,….. Đối với chăn nuôi công nghiệp có hai kiểu xả chất thải chăn nuôi là:

  • Kiểu xả máng (định kỳ xả hằng ngày). Đối với kiểu chăn nuôi xả máng hằng ngày thì lượng phát sinh nước thải sẽ lớn nhưng nồng độ các chất ô nhiễm sẽ bị giảm và hạn chế gây mùi do chất thải được xả hằng ngày.
  • Kiểu hầm ủ (định kỳ xả khi lượng chất thải đủ nhiều). Đối với kiểu chăn nuôi hầm ủ thì nồng độ các chất ô nhiễm trong nước cao, lượng phát sinh nước thải sẽ thấp và sẽ gây mùi trong quá trình chăn nuôi do chất thải chứa trong hầm lâu ngày.
Vừa qua, Nam Hưng Phú đã có cơ hội khảo sát, tư vấn trạm xử lý nước thải chăn nuôi heo đang gặp vấn về việc xử lý nitơ. Một số hình ảnh trong chuyến đi và kết quả sau khi sử dụng sản phẩm BCP655 được trình bày ở dưới đây:



Tổng quan trạm XLNT chăn nuôi







Sau khi khảo sát Trạm xử lý nước thải trên, Nam Hưng Phú đề xuất phương án bổ sung BCP655 và điều chỉnh một số vấn đề trong quá trình vận hành. Sau khi nuôi cấy vi sinh BCP655 được kết quả như ở dưới đây:


BCP655 Vi sinh xử lý nitơ trong nước thải

SV30 sau khi cấy vi sinh BCP655
  • Đóng gói: 250gram/túi tự hủy – 10kg/thúng
  • Mật độ vi sinh: 5 tỷ CFU/Gram sản phẩm
  • Dạng hạt, màu vàng nâu
  • Xuất xứ: BIONETIX INTERNATIONAL từ Canada
Sản phẩm trên được Công ty Nam Hưng Phú nhập khẩu và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam.

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949 906 079

 
×
Top Bottom