Trangtrang1235
Thành viên
- Tham gia
- 2/12/2025
- Bài viết
- 5
1. Động từ thường
Động từ thường là động từ diễn tả hành động của người hoặc vật.
Ví dụ: read, write, ride,...
2. Cách chia động từ thường ở hiện tại thể khẳng định
2.1. Cấu trúc chung
I/YOU/WE/THEY/ CHỦ NGỮ SỐ NHIỀU + V (GIỮ NGUYÊN)
SHE/HE/IT/TÊN RIÊNG/CHỦ NGỮ SỐ ÍT + V (S/ES)
* V là viết tắt của verb (động từ)
Ví dụ:
- I like English (Tôi thích tiếng anh)
- My parents visit me on Tuesdays. (Bố mẹ tôi ghé thăm tôi vào các ngày thứ 3)
- He plays football in the afternoon (Anh ấy thường chơi bóng đá vào buổi chiều)
- My classmate studies English in the evening. (Bạn cùng lớp của tôi học tiếng anh vào buổi tối)
2.2. Quy tắc thêm s/es
- Ở hầu hết các động từ, ta đề thêm 's' vào cuối.
VD: He likes candy (Anh ấy thích kẹo)
- Khi động từ kết thúc bằng 'ss', 'ch', 'sh', 'x', ta thêm 'es'.
VD: He watches TV at 7:00 in the evening (Cậu xem TV vào lúc 7h tối)
- Các động từ 'go', 'do' và 'have'. ta chuyển thành 'goes', 'does' và 'has'.
VD: He goes to school by bike. (Anh ấy đi tới trường bằng xe đạp).
- Khi động từ kết thúc là 'y', trước nó là 1 phụ âm, ta đổi 'y' thành 'i' rồi thêm 'es'.
VD: He studies at home. (Anh ấy học ở nhà)
(study => studies)
- Khi động từ kết thúc là 'y', trước nó là 1 nguyên âm, ta giữ nguyên 'y' rồi thêm 's'.
VD: He plays chess with his friends. (Anh ấy chơi cờ với bạn mình)
Động từ thường là động từ diễn tả hành động của người hoặc vật.
Ví dụ: read, write, ride,...
2. Cách chia động từ thường ở hiện tại thể khẳng định
2.1. Cấu trúc chung
I/YOU/WE/THEY/ CHỦ NGỮ SỐ NHIỀU + V (GIỮ NGUYÊN)
SHE/HE/IT/TÊN RIÊNG/CHỦ NGỮ SỐ ÍT + V (S/ES)
* V là viết tắt của verb (động từ)
Ví dụ:
- I like English (Tôi thích tiếng anh)
- My parents visit me on Tuesdays. (Bố mẹ tôi ghé thăm tôi vào các ngày thứ 3)
- He plays football in the afternoon (Anh ấy thường chơi bóng đá vào buổi chiều)
- My classmate studies English in the evening. (Bạn cùng lớp của tôi học tiếng anh vào buổi tối)
2.2. Quy tắc thêm s/es
- Ở hầu hết các động từ, ta đề thêm 's' vào cuối.
VD: He likes candy (Anh ấy thích kẹo)
- Khi động từ kết thúc bằng 'ss', 'ch', 'sh', 'x', ta thêm 'es'.
VD: He watches TV at 7:00 in the evening (Cậu xem TV vào lúc 7h tối)
- Các động từ 'go', 'do' và 'have'. ta chuyển thành 'goes', 'does' và 'has'.
VD: He goes to school by bike. (Anh ấy đi tới trường bằng xe đạp).
- Khi động từ kết thúc là 'y', trước nó là 1 phụ âm, ta đổi 'y' thành 'i' rồi thêm 'es'.
VD: He studies at home. (Anh ấy học ở nhà)
(study => studies)
- Khi động từ kết thúc là 'y', trước nó là 1 nguyên âm, ta giữ nguyên 'y' rồi thêm 's'.
VD: He plays chess with his friends. (Anh ấy chơi cờ với bạn mình)