- Tham gia
- 11/11/2008
- Bài viết
- 9.439
Vì loạt bài này khá dài, mình sẽ chia nhỏ ra post dần dần.
TRẬT TỰ TỪ (1)-ÐỘNG TỪ+BỔ NGỮ; ÐỊA ÐIỂM VÀ THỜI GIAN
A/ Ðộng từ+bổ ngữ
Ðộng từ và bổ ngữ của ðộng từ thýờng ði với nhau. Ta thýờng không ðặt thêm các từ khác vào giữa chúng.
Eg: Do you clean the house every weekend?
B/Ðịa ðiểm và thời gian
Ta thýờng nói từ chỉ ðỉa ðiểm (where?) trýớc từ chỉ thời gian (when/how often?/how long?)
Eg: I'm going to Paris on Monday.
Ngýời ta cũng thýờng ðặt từ chỉ thời gian ở ðầu câu.
Eg: On Monday, I'm going to Paris.
Chú ý: Bạn không ðýợc dùng early hoặc late ở ðầu câu theo cách này.
__________________
BÀI TẬP:
1/In this exercise you have to decide wheter the word orther is right or wrong. Correct the sentences which are wron.
a/Jim doesn't like very much football.
b/Ann drives every day her car to work.
c/When I heard the news, I phoned Tom immediately.
d/Maria speaks very well English.
e/After eating quickly my dinner. I went out.
__________________
BÀI TẬP:
a/Jim doesn't like football very much.
b/Ann drives her car to work everyday.
c/When I heard the news, I phoned Tom immediately.
d/Maria speaks English very well.
e/After eating my dinner quickly. I went out.
TRẬT TỰ TỪ (2)-CÁC TRẠNG TỪ ÐI VỚI ÐỘNG TỪ
A/Ta ðặt một số trạng từ ví dụ nhý always, also, probaly cùng với ðộng từ ở giữa câu.
Eg:
-Tom always goes to work by car.
-We were feeling very tired. We were also hungry.
-Your car has probaly been stonlen.
B/Nghiên cúu những quy tắc về vị trí của các trạng từ ở giữa câu. (Ðây là những quy tắc chung, vì vậy có nhiều ngoại lệ).
i) Nếu ðộng từ chỉ gồm một từ (goes, cooked...) ta thýờng ðặt trạng từ trýớc ðộng từ:
Eg:
-I cleaned the house and also cooked the dinner. (not 'cooked also')
-Jack hardly ever watches television and ralely readsnewpapers.
-She almost fell over as she came down the stairs.
Chú ý trạng từ này (always/often/also...) ðứng trýớc have to.
Eg:
-We always have to wait a long time for the bus.
Nhýng các trạng từ thýờng ði sau am/is/are/was/were:
Eg:
-We were feeling very tired. We were alsohungry.
-Why are you always late? You're never on time.
ii)Ðôi khi ðộng từ gồm hai hay nhiều từ hợp thành (can remember, doesn't smoke, has been stolen...).Ta thýờng ðặt trạng từ ði sau phần ðầu của ðộng từ.
Eg:
-My parents have always lived in London.
-Jack can't cook. He can't even boil an egg.
-The house was only built a year ago and it's already falling down
Trong câu phủ ðịnh, probaly thýờng ði trýớc từ phủ ðịnh. Vì thế ta nói:
- I probaly won't see you.
hoặc
-I will probaly not see you.
C/ Ta cũng dùng all và both ở những vị trí nhý vậy.
__________________
TRẬT TỰ TỪ (1)-ÐỘNG TỪ+BỔ NGỮ; ÐỊA ÐIỂM VÀ THỜI GIAN
A/ Ðộng từ+bổ ngữ
Ðộng từ và bổ ngữ của ðộng từ thýờng ði với nhau. Ta thýờng không ðặt thêm các từ khác vào giữa chúng.
Eg: Do you clean the house every weekend?
B/Ðịa ðiểm và thời gian
Ta thýờng nói từ chỉ ðỉa ðiểm (where?) trýớc từ chỉ thời gian (when/how often?/how long?)
Eg: I'm going to Paris on Monday.
Ngýời ta cũng thýờng ðặt từ chỉ thời gian ở ðầu câu.
Eg: On Monday, I'm going to Paris.
Chú ý: Bạn không ðýợc dùng early hoặc late ở ðầu câu theo cách này.
__________________
BÀI TẬP:
1/In this exercise you have to decide wheter the word orther is right or wrong. Correct the sentences which are wron.
a/Jim doesn't like very much football.
b/Ann drives every day her car to work.
c/When I heard the news, I phoned Tom immediately.
d/Maria speaks very well English.
e/After eating quickly my dinner. I went out.
__________________
BÀI TẬP:
a/Jim doesn't like football very much.
b/Ann drives her car to work everyday.
c/When I heard the news, I phoned Tom immediately.
d/Maria speaks English very well.
e/After eating my dinner quickly. I went out.
TRẬT TỰ TỪ (2)-CÁC TRẠNG TỪ ÐI VỚI ÐỘNG TỪ
A/Ta ðặt một số trạng từ ví dụ nhý always, also, probaly cùng với ðộng từ ở giữa câu.
Eg:
-Tom always goes to work by car.
-We were feeling very tired. We were also hungry.
-Your car has probaly been stonlen.
B/Nghiên cúu những quy tắc về vị trí của các trạng từ ở giữa câu. (Ðây là những quy tắc chung, vì vậy có nhiều ngoại lệ).
i) Nếu ðộng từ chỉ gồm một từ (goes, cooked...) ta thýờng ðặt trạng từ trýớc ðộng từ:
Eg:
-I cleaned the house and also cooked the dinner. (not 'cooked also')
-Jack hardly ever watches television and ralely readsnewpapers.
-She almost fell over as she came down the stairs.
Chú ý trạng từ này (always/often/also...) ðứng trýớc have to.
Eg:
-We always have to wait a long time for the bus.
Nhýng các trạng từ thýờng ði sau am/is/are/was/were:
Eg:
-We were feeling very tired. We were alsohungry.
-Why are you always late? You're never on time.
ii)Ðôi khi ðộng từ gồm hai hay nhiều từ hợp thành (can remember, doesn't smoke, has been stolen...).Ta thýờng ðặt trạng từ ði sau phần ðầu của ðộng từ.
Eg:
-My parents have always lived in London.
-Jack can't cook. He can't even boil an egg.
-The house was only built a year ago and it's already falling down
Trong câu phủ ðịnh, probaly thýờng ði trýớc từ phủ ðịnh. Vì thế ta nói:
- I probaly won't see you.
hoặc
-I will probaly not see you.
C/ Ta cũng dùng all và both ở những vị trí nhý vậy.
__________________