vinasafe
Thành viên
- Tham gia
- 12/2/2025
- Bài viết
- 0
Trong công tác phòng cháy chữa cháy, việc nhận diện nhanh chóng và chính xác mẫu bình chữa cháy đóng vai trò then chốt trong xử lý sự cố hiệu quả. Ký hiệu những loại bình chữa cháy chính là công cụ quan trọng giúp người tiêu dùng phân biệt đúng dòng bình hãy tiêu dùng trong từng tình huống cụ thể. Với mỗi dòng bình chữa cháy, ký hiệu ko chỉ thể hiện thành phần chất chữa cháy mà còn phản ánh dung tích, áp suất, tiêu chuẩn chất lượng và phạm vi ứng dụng.
Bài viết này sẽ giúp khách hàng nắm rõ các kiến thức cơ bản và nên thiết nhất về ký hiệu những mẫu bình chữa cháy hiện tại.
Ký hiệu các loại bình chữa cháy
Phương pháp phân biệt các mẫu bình chữa cháy
Trên thị trường lúc này, những dòng bình chữa cháy được dùng phổ biến bao gồm:
ký hiệu các dòng bình chữa cháy
Ký hiệu bình chữa cháy CO2
Những ký hiệu các mẫu bình chữa cháy
Ví dụ, theo khuyến nghị của Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ:
Thông tin liên hệ tư vấn ký hiệu những mẫu bình chữa cháy
Bài viết này sẽ giúp khách hàng nắm rõ các kiến thức cơ bản và nên thiết nhất về ký hiệu những mẫu bình chữa cháy hiện tại.
I. Ký hiệu

Ký hiệu các loại bình chữa cháy
1. Định nghĩa ký hiệu
Ký hiệu các loại bình chữa cháy là hệ thống các chữ cái, số hiệu và ký tự khoa học được in, khắc hoặc dán trên thân bình hoặc tem nhãn. những ký hiệu này nhằm:- Nhận diện nhanh loại chất chữa cháy được nạp trong bình.
- Phân biệt dung tích, áp suất làm việc của bình.
- Thể hiện tiêu chuẩn kỹ thuật cung ứng, kiểm định an toàn.
2. Tầm quan trọng của việc hiểu ký hiệu
Theo thống kê của Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, mang tới 25% sự cố chữa cháy ban đầu không hiệu quả do tiêu dùng sai mẫu bình chữa cháy. Việc hiểu đúng ký hiệu các dòng bình chữa cháy sẽ giúp người sử dụng:- Xác định nhanh mẫu chất chữa cháy phù hợp với đám cháy, tránh tình trạng dùng sai gây bùng phát cháy lớn hơn.
- Chọn đúng dung tích bình theo quy mô khu vực nên bảo vệ, đảm bảo hiệu quả chữa cháy cao nhất.
- Tuân thủ các yêu cầu công nghệ về an toàn phòng cháy chữa cháy theo quy định của Việt Nam và quốc tế.
3.

Phương pháp phân biệt các mẫu bình chữa cháy
Trên thị trường lúc này, những dòng bình chữa cháy được dùng phổ biến bao gồm:
- Bình chữa cháy CO2: dùng khí CO2 nén để dập tắt đám cháy loại B (chất lỏng dễ cháy) và đám cháy điện. Bình phù hợp cho văn phòng, phòng server, khu vực sở hữu thiết bị điện tử.
- Bình chữa cháy bột (ABC, BC): sử dụng bột hóa học để ngăn cản phản ứng cháy. Phù hợp cho đám cháy chất rắn, chất lỏng, khí dễ cháy.
- Bình chữa cháy foam (bọt khí): Tạo lớp bọt phủ lên bề mặt cháy, ngăn cách thức oxy. Hiệu quả cao với đám cháy chất lỏng như xăng dầu.
- Bình chữa cháy khí sạch (FM-200, N2, Inergen): dùng khí trơ hoặc hỗn hợp khí ko phá hủy thiết bị điện tử, thường tiêu dùng trong phòng máy chủ, ngân hàng, trung tâm dữ liệu.
4.
Một ký hiệu tất cả trên bình chữa cháy thường bao gồm các yếu tố sau:- Loại chất chữa cháy: CO2, bột ABC, bọt foam, khí FM-200.
- Dung tích hoặc khối lượng chất chữa cháy: Được ghi bằng kg hoặc lít, ví dụ 2kg, 5kg, 8kg.
- Áp suất vận hành: Được tính bằng bar hoặc MPa, ví dụ 15 MPa.
- Tiêu chuẩn cung cấp và kiểm định: QCVN, TCVN, ISO, UL, CE.
II. Ký hiệu từng

ký hiệu các dòng bình chữa cháy
1. Ký hiệu
Bình chữa cháy bột hóa học thường sở hữu ký hiệu MFZ đi kèm với số:- MFZ4: Bình bột chữa cháy dung tích 4kg.
- MFZ8: Bình bột chữa cháy dung tích 8kg.
2. Ký hiệu
Bình chữa cháy CO2 thường có ký hiệu bắt đầu bằng chữ MT, theo sau là số chỉ dung tích:- MT2: Bình CO2 dung tích 2kg.
- MT3: Bình CO2 dung tích 3kg.
- MT5: Bình CO2 dung tích 5kg.

Ký hiệu bình chữa cháy CO2
3. Ký hiệu
Bình foam chữa cháy, chuyên sử dụng cho chất lỏng dễ cháy, có ký hiệu MFTZ, ví dụ:- MFTZ4: Bình foam chữa cháy dung tích 4 lít.
4. Ký hiệu
Những dòng bình chữa cháy khí sạch không để lại cặn và không gây hư hại thiết bị điện tử. Ký hiệu phổ biến bao gồm:- FM-200: Chất chữa cháy khí sạch HFC-227ea, tiêu dùng cho phòng server, trung tâm dữ liệu.
- N2: Bình chứa khí Nitơ, thường dùng cho các kho lưu trữ.
- Inergen: Hỗn hợp khí trơ, dùng cho hệ thống chữa cháy tự động.
III. Ý nghĩa thực tiễn của việc hiểu ký hiệu

Những ký hiệu các mẫu bình chữa cháy
1. Giúp
Việc hiểu rõ ký hiệu những loại bình chữa cháy cho phép người mua chọn lựa đúng dòng chất chữa cháy và dung tích phù hợp với từng khu vực hãy bảo vệ.Ví dụ, theo khuyến nghị của Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ:
- Đối với khu vực dưới 50m² như căn nhà ở, văn phòng nhỏ, nên sử dụng bình CO2 2kg hoặc bình bột MFZ4.
- Đối với ngôi nhà kho từ 100m² trở lên hoặc khu vực lưu trữ hóa chất, nên sử dụng bình CO2 5kg, bình bột MFZ8 hoặc hệ thống chữa cháy khí sạch FM-200.
2. Đảm bảo hiệu quả chữa cháy và an toàn
Hiểu đúng ký hiệu giúp người dùng:- Tránh nhầm lẫn loại chất chữa cháy: tiêu dùng bình bột cho đám cháy điện mang thể gây thiệt hại cho thiết bị, trong khi bình CO2 mới phù hợp.
- Đảm bảo đúng quy trình vận hành: Biết rõ dung tích và áp suất làm việc giúp người dùng chuẩn bị thao tác đúng phương pháp, tránh nguy cơ hư hỏng thiết bị hoặc tai nạn.
Thông tin liên hệ tư vấn ký hiệu những mẫu bình chữa cháy
- Website: vinasafe.com.vn/
- Fanpage: facebook.com/VinaSafe.Official
- Hotline: 0877.114.114
- Địa chỉ: 144 Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, Huyện nhà Bè, TP.HCM