Tips làm bài IELTS <3

PRACTICE IELTS
Sau khi cô Thùy ED đã gửi đến các bạn những típ khi làm bài thì hôm nay các bạn hãy thử áp dụng để làm thử một bài trong IELTS Writing và Speaking nhé
IELTS Writing Part 2:
You are advised to spend a maximum of 40 minutes on this task ( bạn nên dành tối đa 40 phút cho bài tập này)
Write an essay for a college tutor on the following topic: ( hãy viết một bài luận cho một giảng viên trường đại học với chủ đề sau):
The world is experiencing a dramatic increase in population. This is causing problems not only for poor, undeveloped countries, but also for industialised and developing nations.
Dân số thế giới đang tăng một cách đáng kể. Điều này gây ra những vấn đề không chỉ đối với những đất nước nghèo, kém phát triển mà còn đối với những quốc gia công nghiệp và đã phát triển.
Describe some of the problems that overpopulation causes, and suggest at least one possible solution
Hãy mô tả vài vấn đề mà việc tăng dân số gây ra và đề xuất ít nhất một giải pháp khả thi.
You should write at least 250 words ( bạn nên viết ít nhất 250 từ)
You are required to support your ideas with relevant information and examples based on your own knowledge and experience.
Bạn cần ủng hộ những ý kiến của bạn bằng các thông tin liên quan và những ví dụ dựa trên sự hiểu biết và kinh nghiệm của bạn.
Giờ hãy tiếp tục chuyển sang IELTS Speaking nhé <3
Pracitse answering the questions below, giving answer that are at least one or two sentences long ( if not more). If possible, practise with another person- talking it in turns to answer the same question- and compare your responses.
Thực hành trả lời những câu hỏi bên dưới, đưa ra những câu trả lời dài ít nhất là một hoặc hai câu. Nếu có thể, hãy thực hành với một ngươi khác- luân phiên nhau trả lời cùng một câu hỏi- và so sánh câu trả lời của các bạn.
Please note that the following questions are only a guide to the type of questions you might be asked in the actual test.
Hãy chú ý rằng những câu hỏi sau chỉ là hướng dẫn cho những loại câu hỏi mà bạn có thể được hỏi trong kì thi thật
Part 1:
Please come in and sit down over here. First, let me take a look at your passport.
… it’s for security purpose only.
Thank you. My name is ( interviewer’s name). What is your name?
Where do you come from?
Tell me about your family. What do your family members do for a living?
What do you and your family like to do together?
Where do you live now?
What kinds of place do you live in? *( a house or a flat)?
Describe the neighbourhood that you live in at the moment.
Have you ever had a full- time job? If you have, tell me about it.
What are ( or were) the advantages and disadvantages of this job?
Have you ever had a part- time or casual job?
Did you enjoy your time at school? Tell me what you liked and what you didn’t like.
Are you studying at the moment? If so, what are you studying and where?
What do you find most difficult about your study and why?
What is your favorite pastime? Why do you enjoy doing this?
Do you prefer indoor or outdoor activities? Why?
Do you belong to any clubs? If so, why did you join?
Do you read much? What do you like to read?
What else do you like to do in your spare time?
Part 2:
Thank you. Now, please take this card. I want you to speak for one or two minutes about the topic written on this card. Follow the instructions on the card. You have one minute to prepare before you give your talk.
Describe a person who has had a major influence on you. You should include in your answer:
Who that person is and what he or she looks like
How you first met
His or her special qualities and characteristics and why that person is so important in your life
Part 3:
Thank you. Please give me back the card. People are so interesting.
How do you think people’s attitudes to life have changed over the last hundred years or so?
How is your behavior different to your parents’ behaviour?
What do you think has caused these changed- why have people changed so much?
How is modern life better than in the past?
In what ways was life better in the past?
Describe the main problems that people face living in the mordern world.
Are there any solutions to these problems?
Do you think the way we live will continue to change in the future? In what way?
What do you think will be the greatest influence on young people in the future?
And what are the greatest dangers that young people will face?
Who are the best role models for young people these days?
That is the end of the interview. Thank you and goodbye…
Chúc các bạn ôn tập hiệu quả !!!!
 
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI ĐỌC ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
Hôm nay, cô Thùy ED sẽ gửi đến các bạn phương pháp làm bài đọc điền vào chỗ trống nhé !!
Nếu trong bài thi của bạn có bài điền từ vào chỗ trống tóm tắt toàn bộ đoạn, hoặc chỉ một phần của đoạn, thì nên xem xét hoàn thành bài tập điền chỗ trước. Bài tóm tắt điền chỗ giúp dự đoán thông tin về đoạn văn, thậm chí với các từ bị thiếu. Chúng cũng có thể giúp trả lời các câu hỏi trong các bài tập khác có quan hệ với đoạn văn đó.
Có 2 dạng bài tập điền chỗ trong bài thi IELTS Reading Test:
Dạng 1: đó là danh sách các từ hay cụm từ được cho để chọn điền vào chỗ trống.
Dạng 2: đó là nơi điền từ với các từ hay cụm từ lấy từ đoạn đọc.
Bài tập điền chỗ dạng 2, dĩ nhiên, sẽ khó hơn bài tập điền chỗ trống dạng 1. Các đoạn văn của bài tập điền chỗ dạng 2 luôn là tóm tắt của một phần hay toàn bộ đoạn đọc. Nói một cách khác, một bài tập điền chỗ dạng 1 có thể là bài tóm tắt của một phần hay toàn bộ đoạn đọc hoặc không. Tuy nhiên, cả hai dạng bài tập đều cần kiến thức ngữ pháp tốt.
Phương pháp bài đọc điền chỗ- đối với dạng 1
Bước 1: trước tiên, đọc hướng dẫn. Bạn cần biết chỗ trống là tóm tắt của một phần hay của toàn bộ đoạn đọc, nếu vậy, bạn cần dựa vào đoạn văn. Bạn cũng cần biết bạn có thể sử dụng một từ từ danh sách các từ nhiều hơn một lần hay không.
Bước 2: kế tiếp, đọc ví dụ và loại câu trả lời cho ví dụ ra khỏi danh sách, nhưng chỉ khi bạn không thể sử dụng từ trong danh sách nhiều hơn một lần.
Bước 3: sau đó, lướt nhanh qua đoạn trống cần điền để có một hiểu biết chung cho đoạn
Bước 4: bây giờ viết ra các từ loại cho từng từ trong danh sách cho sẵn. Đặt một mẫu tự tượng trưng cho các từ loại bên cạnh mỗi từ được cho trong danh sách. Nếu mục trong danh sách là một cụm từ, bạn nên xác định loại của cụm từ ( danh từ, tính từ, trạng từ, giới từ…). Nếu một từ có chức năng như 2 từ loại, ví dụ như một danh từ và một động từ, viết cả hai ra.
E.g. n- noun
p- preposition
v- verb
a – adjective
adv- adverb
pp- past participle
ing words
c- conjunction
bằng cách phân biệt các từ hay cụm từ theo chức năng từ loại của nó, bạn chỉ cần tìm kiếm thông tin thông qua các từ có chức năng tương tự khi xem xét một từ hay cụm từ cho một chỗ trống. Bằng cách này, bạn rút ngắn đáng kể thời gian cần thiết để tìm kiếm các từ hoặc cụm từ mà có khả năng là câu trả lời chính xác.
Nhớ rằng, nếu từ ở hai bên của chỗ trống:
.. là một danh từ, câu trả lời có thể là một tính từ ( thường đứng trước chỗ trống )
.. là một động từ, câu trả lời có thể là một trạng từ.
.. là tính từ, câu trả lời có thể là một danh từ hoặc trạng từ nếu đứng sau chỗ trống
Và bạn đừng quên cấu trúc này :
(pro)noun + (be)+ adjective
Ví dụ : she is happy
Chú ý là một trạng từ có thể đứng trước tính từ trong cấu trúc trên
Bước 5. Bây giờ trở lại chỗ trống đầu tiên, và cố gắng đoán ra nghĩa đầy đủ của câu chứa nó. Bạn cũng có thể đọc câu trước và sau.
Bước 6. Kế tiếp, đoán từ loại cho chỗ trống. Làm như vậy, bằng cách kiểm tra chặt chẽ các từ trước và sau chỗ trống,
Bước 7. Sau đó chỉ tìm thông qua các từ trong danh sách mà có thể chức năng từ loại tương tự như từ còn bị thiếu. Tìm tất cả các câu trả lời có khả năng mà bạn cho rằng có thể điền vào chỗ trống. Thường có hai hay ba từ tương tự có thể đúng. Viết tất cả chúng lên trên chỗ trống.
Bước 8. Dựa vào đoạn đọc giúp bạn chọn câu trả lời có khả năng cho chỗ trống nếu chỗ trống cần điền là tóm tắt một phần hay toàn bộ đoạn văn.
Bước 9. Hoàn thành bước 5 đến 8 chô mỗi chỗ trống trong bài tập.
Bước 10. Chọn câu trả lời cuối cùng từ các từ đã chọn cho từng chỗ trống. Loại bỏ các câu trả lời không chính xác, không viết chúng lên phiếu trả lời vì bạn sẽ sai khi đưa ra nhiều hơn một câu trả lời.
Phương pháp bài đọc điền chỗ- đối với dạng 2
Bước 1. Trước tiên, đọc hướng dẫn. Bạn cần biết chỗ trống là tóm tắt của một phần hay của toàn bộ đoạn đọc.
Bước 2. Kế đến, đọc ví dụ để có thông tin về chủ đề của bài tóm tắt.
Bước 3. Sau đó, lướt nhanh qua đoạn có chỗ trống cần điển để có một hiểu biết chung về đoạn.
Bước 4. Bây giờ xác định câu trả lời cho ví dụ trong đoạn đọc.
Bước 5. Đặt tóm tắt vào đoạn văn để tìm ra nơi câu trả lời cho câu hỏi có thể được tìm thấy. Thường là có khả năng phân chia tóm tắt thành các phần tương ứng với các đoạn hay các phần khác nhau của đoạn văn. Bằng cách này, có thể thu ngắn phạm vi của đoạn văn để tìm các câu trả lời cụ thể.
Bước 6. Bây giờ quay lại chỗ trống đầu tiên trong bài tập, và cố gắng đoán nghĩa đầy đủ của câu chứa nó. Có thể bạn cũng cần phải đọc các câu trước và sau nó.
Bước 7. Kế tiếp, đoán từ loại cho chỗ trống đó. Làm như vậy, bằng cách kiểm tra chặt chẽ các từ đi kèm trước và sau chỗ trống.
Bước 8. Rồi kiểm tra các từ khóa/ cụm từ tìm trong đoạn văn, và xác định vị trí chúng trong đoạn văn.
Bước 9. Chọn từ thích hợp nhất cho chỗ trống, ghi nhớ rằng các từ bạn tìm trong đoạn văn có thể không phải là dạng từ mà bạn cần. Bạn có thể cần một danh từ,nhưng từ trong đoạn văn có thể là một tính từ. Trong trương hợp đó, bạn phải đổi dạng của từ thành dạng từ được yêu cầu để điền vào chỗ trống.
Bước 10. Hoàn thành bước 6 và 9 cho từng chỗ trống trong bài.
Chúc các bạn ôn tập hiệu quả !!!
 
IELTS READING : BÀI TẬP NỐI
Hôm nay cô Thùy ED sẽ gửi đến các bạn một dạng bài tập rất quen thuộc trong IELTS Reading module là bài tập nối.
Có nhiều dạng khác nhau trong câu hỏi bài tập nối có thể được đưa ra trong bài thi IELTS, nhưng thực chất, chúng có thể được chia làm 2 dạng:
Dạng 1- có một danh sách các mục để lựa chọn từ số lượng bằng nhau với các phần thực hiện nối.
Dạng 2- có một danh sách các mục để chọn tù hơn số lượng các phần thực hiện nối.
Bài tập với nhiều mục hơn cần thiết để lựa chọn trả lời ( dạng 2) khó hơn so với bài tập có số lượng các mục để nối bằng nhau (dạng 1). Trong cả 2 dạng, thường có 2 hoặc 3 mục tương tự nhau cho mỗi câu mà bạn sẽ phải chọn câu trả lời đúng từ đó.
Phương pháp bài tập nối- cho dạng 1 và 2
Bước 1. Đọc hướng dẫn cẩn thận. Bạn cần có càng nhiều thông tin về bài tập nối câu càng tốt trước khi bạn bắt đầu.
Bước 2. Hoàn thành bài tập theo thứ tự các câu trả lời sẽ được cho trong đoạn văn. Quan trọng là xác định thứ tự tốt nhất để thực hiện nối. Thứ tự ngẫu nhiên không phải là một ý kiến hay, một cách tiếp cận có hệ thống luôn là tốt nhất. Phương pháp nhanh nhất là, nếu có thể, hãy nối các mục theo thứ tự mà trong đó câu trả lời cho các câu hỏi sẽ xuất hiện trong đoạn văn.
Bước 3. Gạch bỏ câu trả lời cho ví dụ đầu tiên, nhưng chỉ khi một câu trả lời không thể được sử dụng hơn một lần. Sau khi gạch bỏ ví dụ ra khỏi danh sách các mục, bạn nên đi đến nơi đầu tiên của đoạn văn, nơi cần nối, và cố tìm phần nối từ danh sách các mục từ.
Bước 4. Tự đưa ra một số những lựa chọn từ danh sách các câu nối có khả năng. Nếu bạn không làm, bạn có thể dễ dàng quyết định câu nối đầu tiên bạn nghĩ là câu trả lời, nhưng thường có hai hay ba mục có thể nối. Dĩ nhiên, chỉ có một câu trả lời đúng.
Phương pháp cho bài tập nối- riêng dạng 1
Bước 5. Để những câu nối khó nhất làm sau cùng, Đôi khi, một trong những mục nối khó hơn những mục khác. Trong một bài tập kết nối dạng 1, bạn có thể để câu nối khó nhất làm sau cùng vì mục chưa kết nối còn sót lại cuối cùng sẽ là câu trả lời ( tất nhiên, với điều kiên là các câu trả lời khác của bạn phải chính xác). Không nên lãng phí nhiều thời gian để tìm kiếm câu trả lời cho một câu kết nối khó trong một bài tập nối dạng 1- giải quyết các câu nối dễ trước là sáng suốt.
Bước 6. Kiểm tra câu trả lời của bạn một cách cẩn thận bởi vì bạn có thể mắc một sai sot với một câu nối trong bài tập kết nối dạng 1, bạn sẽ gây sai sót cho những câu nối khác.
Với cả hai dạng 1 và 2, khi bài tập yêu cầu bạn nối một tiêu đề với một đoạn văn đơn, bạn phải chắc chắn về chủ đề chính của đoạn văn rước khi bạn thực hiện nối.
Tương tự, khi bạn được yêu cầu nối một tiêu đề với một phần riêng biệt của đoạn văn ( mà có thể chưa nhiều hơn một đoạn), bạn phải chắc chắn rằng mỗi đoạn trong từng phần của đoạn văn có liên quan theo cách nào đó đến ý chủ để của các tiêu đề bạn đang xem xét.
Kiểm tra các câu trả lời của bạn là đúng
Bên cạnh việc nối tiêu đề với các đoạn hay phần của đoạn văn, bạn có thể cũng cần phải nối phần bắt đầu và kết thúc của câu bằng cách dựa vào đoạn đọc, hay nối những kí hiệu với các phần của một bảng, biểu đồ hay sơ đồ. Câu trả lời của bạn phải phù hợp với tất cả các thông tin trong một nửa kia của đoạn nối. Đôi khi, sẽ có ích khi bạn nối ít nhất 3 lĩnh vực thông tin trong câu trả lời có khả năng trước khi chọn câu trả lời đó.
Không chỉ bài tập nối, các tiêu đề có thể được chia làm 3 phần. Nhiều câu phát biểu và câu hỏi, nhưng không phải tất cả, trong dạng bài tập reading khác gồm 3 lĩnh vực thông tin ( hoặc nhiều hơn) để tìm kiếm trong một đoạn văn. Điểm nhấn để nhớ là nếu ít nhất 3 lĩnh vực thông tin nối phù hợp với những gì bạn đọc trong đoạn văn, bạn có thể chắc rằng câu trả lời bạn chọn là đúng.
 
NĂM GỢI Ý NHANH CHO BÀI THI ĐỌC
Tiếp tục với những gợi ý cho phần thi đọc, hôm nay cô Thùy ED gửi đến các bạn 5 gợi ý nhanh và quan trọng để làm bài thi tốt nhất nhé !!
1. ĐỌC BẢNG CHÚ GIẢI
Đôi khi một đoạn đọc đi kèm với một bảng chú giải các từ trong đoạn an mà có thể là thuật ngữ kĩ thuật hoặc không dễ hiểu lắm. Đừng quên kiểm tra bảng chú giải để tìm nghĩa của các từ.
Ngoài ra, IELTS Academic Module, là một bài thi theo lối văn phong trang trọng, chứa đụng một số từ thường được tìm thấy trong bài thi, vì vậy, từ vựng thông thường được sử dụng khi học ở cấp trung ( cấp ba). Kiểm tra lại nghĩa của các từ mà nó có trong một cuốn từ điển hay và học chúng. Chúng là những từ mà bạn có thể gặp nhiều lần trong bài thi thực hành IELTS, và có thể có trong bài thi IELTS.
2. KIỂM TRA TỪ VỰNG KHÓ
Có thể bạn không hiểu hết từng từ trong đoạn đọc. Ngay cả người bản xứ nói tiếng Anh cũng có thể gặp khó khăn để hiểu đầy đủ tất cả các từ vựng được trình bày trong một bài thi IELTS. Bạn không được phép sử dụng từ điển trong phòng thi, cũng không phải là một ý hay để sử dụng một cuốn từ điển cho sự thử sức đầu tiên ở bài thi. Sau đó, dĩ nhiên, sẽ có ích để bạn học các đoạn văn một cách cẩn thận và kiểm tra các tù vựng chưa biết.
Cách tiếp cận tốt nhất là đoán nghĩa của từ từ ngữ cảnh, nghĩa là, từ các từ xung quanh nó. Tuy nhiên, đó không phải luôn là một bài tập dễ. Nếu bạn vẫn không có ý niệm gì về nghĩa của từ, hã tự hỏi no góp nghĩa tích cực hay tiêu cực vào câu. Điều này đủ giúp bạn nhân ra ý nghĩa hay ý định của người viết.
3. TÌM KIẾM CÁC CON SỐ TRƯỚC
Xác định số trong một đoạn đọc thì dễ hơn các từ. Nếu một số được đề cập trong câu hỏi, sử dụng cách tiếp cận các từ khóa được vạch ra, và tìm kiếm số chính yếu trong đoạn văn. Kiểm tra xung quanh từng cách sử dụng của số để xem câu trả lời bạn cần có nằm gần đó hay không. Nhớ rằng, các số cũng có thể được diễn đạt theo dạng từ trong đoạn văn.
4. NHỚ SỐ TỪ YÊU CẦU TỐI ĐA
Nếu hướng dẫn cho bạn biết số tối đa của từ để làm một câu trả lời ví dụ là ba, bạn có thể cho rằng có ít nhất là một câu trả lời, và có thể nhiều hơn, sẽ chứa đựng ba từ chính xác. Do đó hãy tìm cụm từ chưa số từ tối đa cho phép. Nhớ Nguyên tắc vàng, và không đưa ra nhiều từ hơn hướng dẫn.
5. KIỂM TRA CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU ĐỂ TÌM CÂU TRẢ LỜI
Đừng quên rằng các câu trả lời bạn tìm kiếm có thể được cho trong bảng số liệu, bảng biểu, hình minh họa, biểu đồ, bảng hoặc biểu đồ đi kèm với đoạn đọc. Cũng phải luôn luôn kiểm tra các chú thích ở cuối trang.
Chúc các bạn ôn tập hiệu quả !!
 
CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI DẠNG : DO YOU PREFER X TO Y ?
Bắt đầu từ hôm nay, cô Thùy ED sẽ gửi đến các bạn các cách để trả lời từng dạng câu hỏi trong phần IELTS Speaking một cách thật chi tiết nhé. Đảm bảo các bạn sẽ cảm thấy cực kì dễ dàng sau phần hướng dẫn này <3. Bắt đầu với dạng so sánh nhé :D
MỤC TIÊU
Thông qua bài học này, các bạn sẽ thành thục trả lời được dạng câu hỏi : “ Do you prefer X to Y?”
Ví dụ :
- Do you prefer writing letters or sending emails?
- Do you prefer talking on the phone or chatting online?
- Do you prefer to travel by bike or on foot?
CÔNG THỨC
Khi giám khảo hỏi bạn dạng câu hỏi này, bạn cần phải trả lời theo thứ tự :
1.Chọn cái nào bạn cảm thấy thích hơn
2.So sánh giữa hai điều giám khảo nhắc đến
3.Đưa ra lý do và ví dụ giải thích vì sao
Về mặt ngôn ngữ, bạn cần phải nắm chắc 2 điều :
1.Prefer + verb-ing và Prefer + to verb
e.g I prefer walking.
I prefer to walk.
2.Sử dụng những cấu trúc so sánh về sự tiện ích hoặc lợi ích lớn hơn như người bản xứ
e.g. Travelling by bus is faster than going by car.
MỘT SỐ TỪ THƯỜNG DÙNG
Các bạn hãy cùng học một số từ ngữ mà người bản xứ thường hay dùng để trả lời loại câu hỏi này nhé. Những từ này còn giúp bạn hiểu một cách rõ hơn câu trả lời mẫu ở phía dưới nữa đó :x
- Convenient (adj) : fitting in well with a person’s needs or plans
e.g. Is it convenient for you to meet Friday afternoon?
- Actually (adv) : in fact, really ( usually used before a slightly surprising statement)
e.g. Many people think that philosophy is really boring, but it’s actually quite fascinating when you start finding out about it
- Get stuck : to get into a situation when you cannot move easily ( it can be used in an abstact or a specific situation. It is often used when you cannot move in a traffic jam)
e.g. We got stuck in traffic for hours and so we missed our plane.
- Traffic jam : a lot of vehicles very close together so that they cannot move.
e.g. Traffic jams are usually just caused by the amount of cars on the road, rather than by accidents. This is why there are always traffic jams during rush hour.
- Means of transport : all different types of transport : cars, buses, trains, the subway, planes, etc
e.g. Although a car is probably the most popular means of transport, it is not very suitable for modern life in cities, where they are too expensive and there is not enough space to drive them.
- Smiley : a small image used in chat rooms online by users to indicate different emotions ( It can also be sent by mobile phone or email )
e.g. Whenever I make a joke about somebody while I am on the Internet and I worry that somebody might be angry, I just put a smiley at the end of my message to show I was only joking.
- Online : on the Internet
e.g. I won’t let my child surf the web, there are too many dangerous and dirty things online.
- Sociable : describing somebody who likes meeting new people or spending time with people.
e.g. Mark isn’t a very sociable person at all, he hardly ever goes out to have fun and spends all his time alone in his room playing computer games.
CÂU TRẢ LỜI MẪU
Hãy đọc câu trả lời mẫu sau của 2 thí sinh: Alice and David
Interviewer: Do you prefer to travel by bike or by bus?
Alice: I prefer cycling to travelling by bus. Cycling is so much more convenient than taking the bus if you’re not travelling too far. Actually, it’s often faster to go by bike because you don’t get stuck in traffic jams !! cycling is also better for my health than all other means of transport, including buses.
Interviewer: Do you prefer chatting online or talking on the phone?
David: Generally, I prefer chatting online. I nearly always find that chatting online can be more sociable as you can speak to more than one person at the same time. Also, chatting online is often much more fun because you can send smileys, photos and even video !!!
Ngày mai chúng ta sẽ tiếp tục với 2 kĩ năng về ngôn ngữ của phần này nhé :x
 
IELTS SPEAKING : DO YOU PREFER X TO Y? ( CONTINUE)
Hôm nay các bạn hãy tiếp tục cùng cô Thùy ED đến với các bước kĩ năng ngôn ngữ trong phần này nhé
1. LANGUAGE STEP 1: PREFER
Rõ ràng là điều đầu tiên bạn cần nói với giám khảo trong loại câu hỏi này là liệu bạn sẽ chọn X hay Y. “Prefer” sẽ được sử dụng với cả Verb-ing và To verb.
Hãy chú ý rằng trong những ví dụ dưới đây, prefer + verb-ing có thể theo được với cả “to” và “rather than”nhưng prefer + to verb chỉ theo được rather than.
Prefer + verb-ing + to / rather than + verb-ing
I prefer cycling to taking the bus.
I prefer eating to cooking.
I prefer baking cakes at home rather than buying them in shops.
I prefer reading a newspaper rather than watching TV.
Prefer + to verb + rather than+ verb
I prefer to cycle rather than take the bus.
I prefer to eat rather than cook.
I prefer to bake cakes at home rather than buy them in shops.
I prefer to read a newspaper rather than watch TV.
Both these forms are correct, and mean exactly the same.
Exercise 1.1. Error correction
Một vài câu dưới là không chính xác, một vài câu là chính xác. Hãy xác định những câu sau và viết lại thành câu đúng.
1. I prefer to go to the cinema to watch DVDs at home.
2. My sister prefers writing letters to write emails.
3. I prefer to talk with friends on the phone rather than using emails.
4. I much prefer to live in a town rather than a big city.
5. My mother prefers shopping at the market more than in supermarkets.

2. LANGUAGE STEP 2: COMPARATIVES
Hãy cùng xem lại câu trả lời của 2 thí sinh, Alice and David :
Alice: … Cycling is so much more convenient than taking the bus if you’re not travelling too far. Actually, it’s often faster to go by bike because you don’t get stuck in traffic jams !! cycling is also better for my health than all other means of transport, including buses.
David: … I nearly always find that chatting online can be more sociable as you can speak to more than one person at the same time. Also, chatting online is often much more fun because you can send smileys, photos and even video !
Sau khi bạn trả lời cho giám khảo biết bạn sẽ chọn X hay Y, bạn nên so sánh chúng, vì vậy điều quan trọng là bạn phải sủ dụng ngôn ngữ so sánh một cách chính xác.
Để chuyển đổi dạng so sánh của một tính từ, bạn nên:
- Thêm –er nếu tính từ chỉ có một âm tiết.
- Thêm –ier nếu tính từ có một âm tiết và kết thúc bằng chữ -y.
- Thêm more trước tính từ nếu từ có hai âm tiết trở lên.
· Notes: một vài tính từ dưới đây có những dạng so sánh đặc biệt:
- Good – better
- Bad- worse
- Fun – more fun
Để nhấn mạnh sự so sánh, thêm much vào trước dạng so sánh
Ví dụ: much more convenient.
Khi bạn so sánh X và Y, bạn nên sử dụng một trong những cấu trúc sau:
- X + be+ comparative+ than + Y.
Ví dụ: watching TV is more interesting than listening to the radio.
- X + be + not as+ adjective + as + Y
Ví dụ: Listening to the radio is not as interesting as watching TV.
3. EXTRA LANGUAGE POINT: DISCOURSE MAKERS
Hãy một lần nữa xem lại câu trả lời của 2 thí sinh:
Alice : Cycling is so much more convenient than taking the bus if you’re not travelling too far. Actually, it’s often faster to go by bike because you don’t get stuck in traffic jams….
David: I nearly always find that chatting online can be more sociable as you can speak to more than one person at the same time. Also, chatting online is often much more fun because…..
Một lý do vì sao câu trả lời của Alice và David lại được cho là tốt vì cả 2 thí sinh đều có những từ thêm ( discourse makers) vào câu trả lời của mình một cách rất tự nhiên.
Cố gắng sử dụng những từ và diễn đạt nhiều hơn mỗi khi bạn nói tiếng Anh, bởi vì điều này sẽ làm bạn gần giống với người bản xứ hơn :
Actually/ in fact
Actually và in fact được người bản xứ sử dụng rất nhiều để giới thiệu một điều gì đó có thể sẽ ngạc nhiên hoặc có một sự thay đổi nhỏ với những gì đã được nói trước đó.
Ví dụ:
- It is actually a lot cheaper to go to that supermarket.
- In fact, public buses are a lot more environmentally friendly than many people think.
Needless to say
Đây là một cách nói khác của obviouly hoặc everyone knows that…
Ví dụ:
- I like eating lots of cakes, but needless to say, that will make me fat.
- He’s done very badly in his exam, so needless to say, he won’t get into university this year.
Also/ in addition
Also và in addition được sử dụng để thêm thông tin vào.
Ví dụ:
- I’m a very sociable person. I prefer team sports such as basketball and football and in addition, I like going to English club with my friends.
- I prefer cycling rather than driving a car because it helps me keep fit; in addition, it’s better for the environment and it’s also cheaper.
Besides
Besides được đặt ở đầu cụm từ với nghĩa như as well as, còn nếu được đặt ở đầu mệnh đề thì sẽ mang nghĩa như anyway.
Ví dụ:
- Besides watching TV and talking to my friends, I can relax while travelling on the subway. I like riding a bike as it’s a very convenient way to travel. Besides, it’s cheap and I can’t afford a car.
 
IELTS SPEAKING : WHAT DO YOU USUALLY/ NORMALLY DO?
Good morning everyone !! Hôm nay cô Thùy ED rất vui được gặp lại các bạn để cùng tiếp tục đến với một câu hỏi thường gặp trong kì thi IELTS Speaking : WHAT DO YOU USUALLY/ NORMALLY DO?
Sau chủ đề thảo luận này, các bạn sẽ nắm được kĩ năng cần thiết cho câu hỏi dạng này
Ví dụ:
- What do you do on an average day?
- What is your normal daily routine?
- Can you describe your typical day?
- What do you usually do on weekends?

1. CÔNG THỨC
Khi giám khảo hỏi bạn câu hỏi dạng “ what do you usually/ normally do?” , bạn nên trả lời theo thứ tự:
a. Trả lời việc bạn thường làm trong khoảng thời gian mà giám khảo hỏi bạn.
b. Trả lời việc bạn làm có thường xuyên hay không.

2. CÁC BƯỚC NGÔN NGỮ
a. Sử dụng các trạng từ chỉ tần suất giống như người bản xứ để chỉ mức độ thường xuyên hoặc sự lặp lại của những việc bạn làm.
e.g. I often meet up with my classmates.
b. sử dụng thì hiện tại thường và kèm theo giờ cụ thể để diễn tả những thói quen thông thường
e.g. I ride my bike everyday at 2 o’clock.
c. hãy thể hiện rằng bạn có thể sử dụng một hoặc hai cụm từ đánh dấu trình tự.
e.g. Before class starts we talk.
3. CÁC CỤM TỪ
Bây giờ hãy đọc qua các từ được người bản xứ sử dụng thường xuyên và sẽ rất hữu ích cho loại câu hỏi này. Những từ này còn giúp bạn hiểu hơn câu trả lời mẫu ở phía dưới.
- Routine : something or a number of things you normally do as a habit.
I wake up, clean my teeth, get dressed, then read the morning paper while drinking a cup of coffee- that’s my usual morning routine.
- Schedule: an organised or personal list of things that need or must be done at certain times.
You want to have a meeting? Let me look at my schedule for next week… Ok, I can fit you in about 3 o’clock.
- Review: to go over, to revise, to casually look at to refresh one’s memory.
Flashcards are a great way to review vocabulary and native speaker expressions – you can look at them to refresh your memory of the things you cover in your lessons.
- Meet up with somebody: to meet somebody by appointment
I like to meet up wit friends for drinks on Friday night after work. We often go to a quiet local bar and play cards.
- Corridor: a passage inside a building that people walk along to get to different areas or rooms.
I always get lost in my university. There are so many long corridors and so many class rooms- they all look the same!!
- Gossip : to talk openly about the lives of other people or to reveal personal or interesting facts about other people.
Be careful what you say to Mr. Power. He always gossip about all the people in the office. If you want to keep a secret, don’t tell him about it !
- Regular: similar, usually the same, with little change.
I think my parents’ eating habits are too regular; on Mondays they have fish, Tuesdays they have chicken, Wednesdays is soup… every week is exactly the same !
- Sharp: exactly at the time said, not later or earlier at all
You are late ! I told you to be here at 8 o’clock sharp and it’s now 8.05
- Overtime : beyond the usual time, extra time spent at work.
Many workers in developed countries refuse to work overtime if it is not paid.
- Hang out with somebody: to spend time with somebody, usually friends or family ( informal)
I love hanging out with my friends on the weekend. We go shopping, go to the cinema, play badminton and sometimes go dancing.
Chúc các bạn ôn tập thật hiệu quả và có kì nghỉ thật vui vẻ nhé !!!
 
SPEAKING : WHAT DO YOU USUALLY DO/ NORMALLY DO?
Hẳn các bạn đã có một kì nghỉ rất vui vẻ phải không ? Hôm nay, cô Thùy ED sẽ tiếp tục gửi đến các bạn phần tiếp theo trong dạng câu hỏi WHAT DO YOU USUALLY DO/ NORMALLY DO? Của IELTS Speaking Part one nhé !!
1. MODEL ANSWER
Hãy đọc các câu trả lời mẫu từ 2 thí sinh Alice và David
Interviewer : Tell me about your usual daily routine
Alice: Well, usually I wake up around 8 a.m. I always have a cup of coffee while I review my study notes over breakfast. Then I normally ride my bike to school , apart from in winter, when it’s way too cold. Before class start, I often meet up with my classmates in the corridor and we gossip a bit about life and school. After school, I always go straight home and then start on my homework while my mum cooks me dinner. I usually go to bed at about 10 p.m.
Interviewer: Do you do the same thing at the same time everyday?
David: During the week, I have a very regular schedule because of my job. I always wake up just after 7 in the morning, then eat my breakfast on the way to the subway station. I get to work at 8 o’clock sharp, and usually work until 5, sometimes I work overtime until 7 or 8. After I get home, I normally eat dinner with my wife and after that either hang out with friends or watch TV before going to bed at about 11.
2. LANGUAGE STEP 1: ADVERBS OF FREQUENCY
Hãy cùng nhìn lại cách mà 2 thí sinh trên sử dụng những trạng từ chỉ tần suất:
Alice: Well, usually I wake up around 8 a.m. I always have a cup of coffee while I review my study notes over breakfast. Then I normally ride my bike to school , apart from in winter, when it’s way too cold. Before class start, I often meet up with my classmates in the corridor and we gossip a bit about life and school. After school, I always go straight home and then start on my homework while my mum cooks me dinner. I usually go to bed at about 10 p.m
David: During the week, I have a very regular schedule because of my job. I always wake up just after 7 in the morning, then eat my breakfast on the way to the subway station. I get to work at 8 o’clock sharp, and usually work until 5, sometimes I work overtime until 7 or 8. After I get home, I normally eat dinner with my wife and after that either hang out with friends or watch TV before going to bed at about 11
Bạn cần phải sử dụng thật tốt các trạng từ chỉ tần suất trong bài thi của mình, và nếu bạn có thể sử dụng được đa dạng các trạng từ khác nhau, nó sẽ làm tiếng Anh của bạn trở nên thú vị và giống với người bản xứ hơn.
Hãy cùng nhìn vào 2 dạng khác nhau của trạng từ chỉ tần suất
a.Trạng từ đi đằng sau chủ ngữ và trước động từ:
- Always : I always go out partying every night when I’m on holiday.
- Often: She often goes running after class.
- Never: She never rides her bike in winter.
- Almost never: We almost never go out dancing.
- Rarely: He rarely eats rice.
- Hardly ever: She hardly ever exercises.

b.Trạng từ đi trước hoặc sau chủ ngữ:
- Usually : Usually I wake up around 8 a.m / I usually wake up around 8 a.m.
- Normally: Normally I help my mum with the cooking./ I normally help my mum with the cooking.
- Sometimes: We sometimes go shopping/ Sometimes we go shopping.
NOTE: almost never, hardly ever rarely mang nghĩa gần giống nhau.
3. LANGUAGE STEP 2: THE PRESENT SIMPLE & TIMES OF DAY
Hãy nhìn lại một lần nữa câu trả lời của Alice và David để cùng xem họ đã sử dụng thì hiện tại và các thời gian trong ngày như thế nào nhé:
Alice: Well, usually I wake up around 8 a.m. I always have a cup of coffee while I review my study notes over breakfast. Then I normally ride my bike to school , apart from in winter, when it’s way too cold. Before class start, I often meet up with my classmates in the corridor and we gossip a bit about life and school. After school, I always go straight home and then start on my homework while my mum cooks me dinner. I usually go to bed at about 10 p.m.
David: During the week, I have a very regular schedule because of my job. I always wake up just after 7 in the morning, then eat my breakfast on the way to the subway station. I get to work at 8 o’clock sharp, and usually work until 5, sometimes I work overtime until 7 or 8. After I get home, I normally eat dinner with my wife and after that either hang out with friends or watch TV before going to bed at about 11.
Thì hiện tại đơn giản được dùng để diễn tả việc chúng ta làm hằng ngày hoặc thường xuyên
e.g. I get up at 7.30 every morning.
NOTE : đừng quá lạm dụng các cách sử dụng của thì hiện tại đơn giản bởi rất nhiều thí sinh đã mất điểm vì những lỗi sai về thì đơn giản.
Thì hiện tại đơn thường được dùng cùng với thời gian trong ngày, vì vậy hãy chắc chắn những cấu trúc sau:
- At + hour + o’clock : My mum makes me go to bed at 10 o’clock.
- At + dawn/ noon/ midnight: I never get up at dawn.
- At + hour + a.m/ in the morning: I usually wake up at 8 a.m / in the morning.
- At + hour+ p.m/ in the afternoon/ evening : My father often comes home at 9 p.m / in the evening.
- At/ on the weekend : I normally just relax at the weekend.
NOTE: hãy đảm bảo rằng bạn có thể sử dụng bạn có thể diễn tả thời gian một cách chính xác. Những lỗi như at 8 a.m o’clock hay in noon, on weekend nên được tránh.
Trong tiếng Anh hằng ngày, thời gian được tính theo 12 giờ thì thường được sử dụng phổ biến hơn. Vì vậy, thay vì nói 23.00 bạn nên nói rằng 11 o’clock hay 11 p.m.
Chúc các bạn ôn tập hiệu quả !!
 
IELTS SPEAKING : WHAT DO YOU LIKE TO DO ( IN YOUR SPARE TIME)?
Một câu hỏi các bạn cũng thường xuyên gặp trong bài thi IELTS Speaking đó là dạng câu hỏi : What do you like to do ( in your spare time)? Và trong bài ngày hôm nay, các bạn sẽ nắm chắc được cách để đối phó với dạng câu hỏi này cùng với cô Thùy ED nhé
Các câu hỏi thường gặp trong dạng này :
· What do you like to do in your spare time?
· What do you like to do when you are on holiday?
· What do you like to do when you are not working?
I. CÔNG THỨC
Khi giám khảo hỏi bạn một trong những câu hỏi trên, bạn nên trả lời theo thứ tự
1. Đưa ra một vài việc mà bạn thích làm
2. Miêu tả lý do vì sao bạn thích làm như vậy.
Các bước ngôn ngữ:
1. Sử dụng cả enjoy/ like + verb-ing hoặc like + to verb
· I like studying English.
· I like to study English.
2. Sử dụng một trong hai cách mà người bản xứ thường sử dụng để miêu tả điều họ thích sau:
· I’m quite into playing guitar.
· I’m really keen on studying English.
3. Sử dụng một tính từ chỉ cảm giác tích cực để diễn tả mức độ thích của bạn:
· I like playing football. It’s exciting.
· I’m quite into learning new languages. I find it fascinating.
II. NATIVE SPEAKER WORDS
Hãy cùng xem các từ rất hữu ích cho câu trả lời của bạn trong loại câu hỏi này. Những từ này còn giúp bạn hiểu hơn về những mẫu trả lời dưới đây :
· Quite into something: to be keen on something
- He goes to concerts all the time. He’s quite into music.
· Hip-hop : a type of music with a strong beat that usually involves rapping, not singing to music.
- Eminem is one of the most famous hip-hop stars
· Gig : (informal) a single musical performance by an individual or a band.
- For me, gigs aren’t worth going to; you have to buy expensive tickets, spend long time getting there, and the performance is usually worse than the band’s CD.
· To be keen on something : to be very interesting in something
- My father’s recently become keen on photography, so he’s bought an expensive digital camera and spends a lot of time taking photos of everything.
· Every so often : sometimes, not very often.
- Although I come from England, I only eat spicy food every so often.
· Stimulating: describing something that makes you feel enthusiastic and full of ideas.
- Students only need to talk to professor Smith for a while and they’re suddenly bursting with ideas- he is so stimulating.
Ngày mai chúng ta sẽ cùng ôn tiếp về dạng câu hỏi này nhé
IELTS SPEAKING : WHAT DO YOU LIKE TO DO ( IN YOUR SPARE TIME)?
Một câu hỏi các bạn cũng thường xuyên gặp trong bài thi IELTS Speaking đó là dạng câu hỏi : What do you like to do ( in your spare time)? Và trong bài ngày hôm nay, các bạn sẽ nắm chắc được cách để đối phó với dạng câu hỏi này cùng với cô Thùy ED nhé
Các câu hỏi thường gặp trong dạng này :
· What do you like to do in your spare time?
· What do you like to do when you are on holiday?
· What do you like to do when you are not working?
I. CÔNG THỨC
Khi giám khảo hỏi bạn một trong những câu hỏi trên, bạn nên trả lời theo thứ tự
1. Đưa ra một vài việc mà bạn thích làm
2. Miêu tả lý do vì sao bạn thích làm như vậy.
Các bước ngôn ngữ:
1. Sử dụng cả enjoy/ like + verb-ing hoặc like + to verb
· I like studying English.
· I like to study English.
2. Sử dụng một trong hai cách mà người bản xứ thường sử dụng để miêu tả điều họ thích sau:
· I’m quite into playing guitar.
· I’m really keen on studying English.
3. Sử dụng một tính từ chỉ cảm giác tích cực để diễn tả mức độ thích của bạn:
· I like playing football. It’s exciting.
· I’m quite into learning new languages. I find it fascinating.
II. NATIVE SPEAKER WORDS
Hãy cùng xem các từ rất hữu ích cho câu trả lời của bạn trong loại câu hỏi này. Những từ này còn giúp bạn hiểu hơn về những mẫu trả lời dưới đây :
· Quite into something: to be keen on something
- He goes to concerts all the time. He’s quite into music.
· Hip-hop : a type of music with a strong beat that usually involves rapping, not singing to music.
- Eminem is one of the most famous hip-hop stars
· Gig : (informal) a single musical performance by an individual or a band.
- For me, gigs aren’t worth going to; you have to buy expensive tickets, spend long time getting there, and the performance is usually worse than the band’s CD.
· To be keen on something : to be very interesting in something
- My father’s recently become keen on photography, so he’s bought an expensive digital camera and spends a lot of time taking photos of everything.
· Every so often : sometimes, not very often.
- Although I come from England, I only eat spicy food every so often.
· Stimulating: describing something that makes you feel enthusiastic and full of ideas.
- Students only need to talk to professor Smith for a while and they’re suddenly bursting with ideas- he is so stimulating.
Ngày mai chúng ta sẽ cùng ôn tiếp về dạng câu hỏi này nhé
 
IELTS SPEAKING : WHAT DO YOU LIKE TO DO( IN YOUR SPARE TIME) ?
Hôm nay cô Thùy sẽ cùng các bạn tiếp tục đến với các bước tiếp theo để thành thục được kĩ năng trả lời câu hỏi trong phần này nhé !
1. CÂU TRẢ LỜI MẪU
Hãy đọc hai câu trả lời dưới đây của 2 thí sinh IELTS, Alice và David.
Interviewer: What do you like to do in your spare time?
Alice: Well, I have lots of hobbies I like to do in my spare time. I’m very interested in studying English and I’m also quite into movies- sometimes I combine these two interests by watching British or American films. What I particularly enjoy doing, is playing football- it’s so interesting !
Interviewer: What do you like to do in the evening?
David: I work really hard during the day so in the evening, I like to relax and unwind. I’m a big fan of hip-hop and rock music, and I like hanging out with friends and watching gigs. I’m also keen on reading novels and short stories. I’m involved in a reading group at my university and every so often we get together and discuss the latest books we’ve read over dinner- it’s so stimulating to talk and hear different views about the books we’ve all read.
2. LANGUAGE STEP 1: LIKE & ENJOY
Hãy cùng xem lại câu hỏi của hai bạn thí sinh trên, xem họ đã sử dụng hai động từ Like và Enjoy như thế nào.
Alice: Well, I have lots of hobbies I like to do in my spare time. I’m very interested in studying English and I’m also quite into movies- sometimes I combine these two interests by watching British or American films. What I particularly enjoy doing, is playing football- it’s so interesting !
David: I work really hard during the day so in the evening, I like to relax and unwind. I’m a big fan of hip-hop and rock music, and I like hanging out with friends and watching gigs…
Like và Enjoy là hai động từ rất phổ biến mà bạn cần nắm chắc trong phần thi của mình.
· Like
Hãy để ý rằng David sử dụng từ Like theo hai cách khác nhau với cùng một ý nghĩa
- Like + to verb : I like to relax.
- Like + verb-ing : I like hanging out with friends.
· Enjoy
- Enjoy + verb-ing: I really enjoy playing tennis.
Nếu bạn hoặc giám khảo đã nhắc đến hành động rồi thì khi bạn tiếp tục nói về hành động đó, bạn có thể thay hành động đó bằng “ It”. Ví dụ : I really enjoy studying English. It is fun.
Ở trong câu thứ hai, “It” được thay thế cho “ studying English”. Sử dụng “it” khi bạn chắc chắn rằng cả bạn và người bạn đang nói chuyện cùng đều nói về một chủ đề. Nên nhớ rằng, nếu cái mà bạn đang nói ở phía trước là số nhiều thì bạn phải dùng “ they” thay vì “it”. Ví dụ : I like watching football matches- they are so exciting.
3. LANGUAGE STEP 2: NATIVE SPEAKER WAYS TO SAY “I LIKE”
Hãy cùng nhìn lại một lần nữa về câu trả lời mẫu ở phía trên để xem hai thí sinh đã diễn tả về ý thích như thế nào
Alice: Well, I have lots of hobbies I like to do in my spare time. I’m very interested in studying English and I’m also quite into movies- sometimes I combine these two interests by watching British or American films…
David: I work really hard during the day so in the evening, I like to relax and unwind. I’m a big fan of hip-hop and rock music, and I like hanging out with friends and watching gigs. I’m also keen on reading novels and short stories….
Hãy cùng xem các cấu trúc mà những người bản xứ hay sử dụng khi nói về đề tài này :
· I’m quite into + activity/ hobby
- I’m quite into playing tennis. I get very excited about it.
· I’m a big fan of + activity/ hobby
- I’m a big fan of guitar music. I often go to concerts.
· I’m keen on + activity/ hobby
- I’m really keen on going to eat in Thai restaurants. I love Thai food.
· I’m interested in + activity/ hobby
- I’m very interested in law, I’m always reading about the lastest laws and legal cases.
NOTE: hãy cẩn thận với những giới từ được dùng trong các cụm từ cố định này.
4. LANGUAGE STEP 3: ADJECTIVE OF POSSITIVE FEELING
Hãy nhìn lại câu trả lời mẫu trên và chúng ta sẽ nhận thấy, khi muốn giải thích lý do vì sao bạn thích làm một việc gì đó, bạn nên sử dụng tính từ mang ý nghĩa tích cực. Thường rất khó cho những ai không phải người bản xứ để sử dụng một cách chính xác, và thí sinh thường mất điểm trong bài thi IELTS vì những lỗi kiểu như vậy.
Tính từ chỉ cảm xúc mang nghĩa tích cực thường phát triển từ những động từ như ‘ satisfy’, ‘bore’ và ‘excite’. Có hai cách để chuyển những động từ kiểu này sang tính từ.
· Sử dụng be+ verb-ed khi bạn nói về một người đang trải qua cảm xúc này :
- He is bored when he has nothing to do.
- She is fastinated by music.
- They are interested in playing football.
- The boy is excited when I give him food.
· Sử dụng be + verb-ing khi nói về thứ mà gây nên cảm xúc đó:
- Football is boring.
- Music is fastinating.
- Studying English is interesting.
- Seeing a concert is exciting.
- Eating a big dinner is satisfying.
 
IELTS SPEAKING : WHAT DO YOU DISLIKE ABOUT X?
Hôm nay, cô Thùy ED sẽ gửi đến các bạn một dạng câu hỏi rất thường gặp nữa trong kì thi IELTS Speaking : WHAT DO YOU DISLIKE ABOUT X? Ví dụ:
- What do you dislike about parties?
- What don’t you like about your job?
- What do you dislike about eating in restaurants?

1. CÔNG THỨC
Khi giám khảo hỏi bạn “ What do you dislike about X?” bạn nên trả lời theo thứ tự :
- Xác định khía cạnh của chủ đề mà bạn không thích, chỉ nêu ra từ một đến hai thứ.
- Miêu tả mức độ mà bạn không thích.
- Đưa ra ví dụ vì sao bạn không thích chúng.

2. LANGUAGE STEPS
· Sử dụng ngôn ngữ thể hiện sự không thích
- I’m not keen on sports.
· Sử dụng những từ miêu tả mức độ không thích
- I absolutely hate going to the cinema.
· Sử dụng “ very much” một cách chính xác để diễn tả sự không thích
- I don’t like basketball very much.

3. TỪ MỚI
· Stranger : the person you don’t know
- Parents often tell small children not to talk to strangers as it can be dangerous.
· Find oneself doing something: to suddenly realise that you are doing something unintentionally
- Tom says he hates rock music, but whenever his son plays a Rolling Stones song, he finds himself singing along.
· Superficial: not deep or meaningful, very shallow, without much meaning.
- People who judge others by their clothes are very superficial.
· Field : an area of an activity, job or interest.
- Although lots of university graduates would like to get into marketing, it’s a very competitive field and only the very best candidates succeed.
· Line manager : one’s line manager is a manager more senior than you to whom you are responsible for your work on a day-to-day basic.
- Sometimes, workers have to make complaints about their line managers to the manager of the line managers, which can be very awkward.
· Commute : the journey between one’s workplace and home, to make that journey
- I would rather live in a smaller city so that I didn’t have to spend so much time commuting to work every day.
· Jam- packed: full of things or people, very close together.
- Beautiful beaches are often ruined during the summer because they are jam-packed with tourists.
Ngày mai chúng ta sẽ tiếp tục đến với câu trả lời mẫu và chi tiết hơn về mặt ngữ pháp nhé.
 
IELTS SPEAKING : WHAT DO YOU DISLIKE ABOUT X?
Tiếp tục với bài của ngày hôm qua, cô Thùy ED sẽ gửi đến các bạn câu trả lời mẫu và các cấu trúc ngữ pháp mà bạn cần phải lưu ý đối với loại câu hỏi này nhé
1. MODEL ANSWERS
Hãy đọc câu trả lời mẫu từ hai thí sinh IELTS sau, Alice và David
- Interviewer : What do you dislike about parties?
- Alice: well, I generally enjoy the parties I go to, but there are few things I don’t like. I don’t like all the drinking that usually happens, and I’m not keen on meeting lots of people at parties. If there are too many strangers at the party, I find myself having the same conversation again and again: Where are you from? What’s your major? What’s your job? I can’t stand repeating myself and this kind of conversation is very superficial, you don’t get to know the person at all.
- Interviewer : What don’t you like about your job?
- David: I don’t particularly like my job. I’m not interested in the field I work in, and I don’t like my line manager or many of my colleagues very much- they’re all so boring. But what I absolutely hate about my job is the commute. It takes me about two hours to get to work; I have to travel during the rush hour on the subway and public buses which are always jam-packed with people – it’s terrible.
2. LANGUAGE STEP 1 : EXPRESSING DISLIKE
Hãy xem lại câu trả lời trên và xem cách họ diễn tả quan điểm không thích của mình như thế nào.
- Alice: well, I generally enjoy the parties I go to, but there are few things I don’t like. I don’t like all the drinking that usually happens, and I’m not keen on meeting lots of people at parties. If there are too many strangers at the party, I find myself having the same conversation again and again: Where are you from? What’s your major? What’s your job? I can’t stand repeating myself and this kind of conversation is very superficial, you don’t get to know the person at all.
- David: I don’t particularly like my job. I’m not interested in the field I work in, and I don’t like my line manager or many of my colleagues very much- they’re all so boring. But what I absolutely hate about my job is the commute. It takes me about two hours to get to work; I have to travel during the rush hour on the subway and public buses which are always jam-packed with people – it’s terrible.
Hãy chú ý rằng Alice và David sử dụng khá nhiều các cụm từ khác nhau để diễn tả một cách tự nhiên về thứ mà họ không thích. Bạn cũng nên cố gắng sử dụng các cách khác nhau để trả lời một câu hỏi. Sau đây là một số cách diễn tả mà bạn nên cố gắng sử dụng
· Expression + noun
- I don’t like parties.
- I don’t enjoy music concerts.
- I’m not keen on fashion.
- I’m not really a fan of music.
- I’m not interesting in history.
- I hate TV documentaries.
- I can’t stand supermarkets.
· Expression + verb-ing
- I don’t like living in a big city.
- I don’t enjoy watching TV.
- I’m not keen on reading about fashion.
- I’m not really a fan of listening to live music.
- I’m not interested in learning about history.
- I hate watching TV documentaries.
- I can’t stand going to the supermarket.

3. LANGUAGE STEP 2: EXPRESSING DEGREE OF DISLIKE
Có rất nhiều cách để nói bạn không thích một điều gì đó trong tiếng Anh. Nếu chỉ nói “ I don’t like…” thì sẽ rất nhàm chán cho bạn và người nghe.
Hãy cùng xem một số cách để diễn tả mức độ của sự không thích :
- I absolutelt hate…
- I don’t really like…
- I thoroughly dislike…
- I don’t really enjoy…
- I can’t stand…
- I really don’t like…
- I strongly dislike…

4. LANGUAGE STEP 3: VERY MUCH
Rất nhiều người mắc những lỗi rất tệ trong bài thi IELTS như sau :
- I very like playing tennis (X)
- I don’t like very much going shopping. ( X)
Những lỗi này được đánh giá rất nặng và thiếu sự tự nhiên.
Hãy xem những câu đúng và cố gắng nhìn ra trật tự của các phần trong câu :
- I like playing tennis very much.
- I don’t like going shopping very much.
Có ba quy luật mà bạn cần phải nhớ :
- Bạn không được sử dụng ‘ very’ trước động từ.
- Bạn không được sử dụng ‘ very much’ trước động từ.
- Bạn có thể sử dụng ‘ very much’ sau hoạt động.
Ví dụ :
- I like reading novels very much.
NOTE: nếu bạn muốn câu của mình nghe thật tự nhiên và chuẩn thì bạn chỉ nên sử dụng ‘ very much’ với những câu ngắn.
Chúc các bạn ôn tập hiệu quả !
 
IELTS SPEAKING : HOW OFTEN DO YOU DO X?
Hôm nay, cô Thùy ED sẽ gửi đến các bạn dạng câu hỏi thứ 5 trong phần thi IELTS Speaking : HOW OFTEN DO YOU DO X? Các câu hỏi thường gặp với dạng câu hỏi này là :
- How often do you read books?
- How often do visitors come to your home?
- How often do you go out to dinner with friends?
1. CÔNG THỨC:
Khi giám khảo hỏi bạn loại câu hỏi này, bạn nên trả lời theo thứ tự :
- Nói về mức độ thường xuyên mà bạn làm những việc mà giám khảo đưa ra.
- Giải thích lý do vì sao.
Và sử dụng những bước ngôn ngữ sau:
- Sử dụng đa dạng các Trạng từ chỉ mức độ một cách chính xác.
- Sử dụng đa dạng các trạng từ chỉ mức độ không thường xuyên khi bạn muốn nói về những việc bạn ít khi làm.
2. TỪ MỚI:
Hãy cùng học một số những từ mà có thể rất hữu ích cho loại câu hỏi này. Những từ này còn giúp bạn có thể hiểu được câu trả lời mẫu trong phần này.
· Once in a blue moon : rarely ( native speakers use this phrase to show that an action happens very, very rarely).
- I am always very good about staying on a diet; it’s only once in a blue moon that I might eat a piece of cake.
· Have somebody over : to invite ( when you invite somebody to your home, usually for a meal or drinks)
- Last night I had some friends over my house and cooked dinner for them.
· Socialize: to spend time with other people for enjoyment
- I love parties because I like to socialize- they are great opportunity to hang out with friends and meet new people.
· Bookworm : somebody who reads all the time
- I don’t understand how Jane can date a bookworm like John; he’s so boring, always reading and hardly ever going out with friends.
· Mix something up : to change or vary things from the normal pattern, for fun or to make them more interesting.
- I have been working on the same at work for six months and I’m completely bored. I wish our manager would mix the work up and give us some new tasks.
· Poetry: a type of writing where the text is arranged in lines, which may or may not rhyme
- Nguyen Khuyen is my favourite poet, whose poetry is very famous. Many poems he wrote are taught at school.
· Be in the mood: to feel like doing something.
- Helen has just asked me to go and play tennis with her, but I’m not in the mood; I just feel like sitting on the sofa and reading a book.
 
IELTS SPEAKING : HOW OFTEN DO YOU DO X?
Tiếp tục đến với dạng câu hỏi trên, cô Thùy ED sẽ gửi đến các bạn câu trả lời mẫu nhé
1. MODEL ANSWERS :
- Interviewer: how often do you socialise with friends?
- Alice: I used to go out to dinner with friends all the time, but I’m in my last year of university now and I really busy – I don’t often have a chance to take a break and spend time with my friends. Once in a blue moon I’ll have someone over for coffee, or I’ll go to a friend’s house and hang out. I hope I’ll have more time to socialise after I graduate !
- Interviewer : how often do you read books?
- David: to be honest , I’m always reading books; I’m complete bookworm ! I usually read novels, but sometimes I mix it up slightly and read books about history or nature. I prefer reading novels because they are great way to relax and escape from daily life, but I also enjoy history and nature books because they help me to learn more about the world we live in. From time to time I might read some poetry, but I have to be in the right mood.

2. LANGUAGE STEP 1 : ADVERB OF FREQUENCY
Hãy cùng xem lại cách mà 2 thí sinh trả lời, sự dụng trạng từ chỉ tần suất:
Alice: I used to go out to dinner with friends all the time, but I’m in my last year of university now and I really busy….
David: to be honest , I’m always reading books; I’m complete bookworm ! I usually read novels, but sometimes I mix it up slightly and read books about history or nature….
Hãy ghi nhớ những nhóm của trạng từ chỉ tần suất sau :
· Trạng từ đi trước động từ :
- Always : I always read the Sunday papers.
- Seldom/ rarely : Jonathan rarely goes to fast food restaurants.
- Never : I never read the Sunday papers.
· Trạng từ có thể đi trước động từ hoặc để cuối câu :
- Often : I often listen to music / I listen to music often.
- Frequently : I frequently go to bars with my friends / I go to bars with my friends frequently.
· Trạng từ có thể đứng ở đầu câu hoặc đứng trước động từ hoặc đứng cuối câu :
- Usually : usually I play football on Sunday/ I usually play football on Sunday / I play football on Sunday usually.
- Sometimes : sometimes I go to nightclubs./ I sometimes go to nightclubs/ I go to nightclubs sometimes.
- Ocasionally : ocasionally Lee reads a newspaper / Lee ocasionally reads a newspaper / Lee reads a newspaper ocasionally.
· Trạng từ chỉ đi đứng được ở cuối câu :
- All the time : I listen to my MP3 all the time.
NOTE: ‘always’ và ‘never’ là các trạng từ chỉ tần suất ở mức độ đặc biệt. Chúng được sử dụng cho các hành động luôn luôn xảy ra hoặc không bao giờ xảy ra. Hãy tập luyện sử dụng chúng như các trạng từ khác, điều này sẽ giúp bạn nghe tự nhiên và chuyên nghiệp hơn.
3. LANGUAGE STEP 2 : ADVERB OF INFREQUENCY.
Hãy nhìn lại câu trả lời mẫu của 2 thí sinh :
- Alice : … I don’t often have a chance to take a break and spend time with my friends. Once in a blue moon I’ll have someone over for coffee, or I’ll go to a friend’s house and hang out. I hope I’ll have more time to socialise after I graduate !
- David : … From time to time I might read some poetry, but I have to be in the right mood.
Khi bạn không làm những hành động mà giám khảo hỏi một cách thường xuyên, bạn nên sử dụng đa dạng các trạng từ chỉ tần suất không thường xuyên .
Ngoài các trạng từ ‘never’, ‘seldom’ , ‘rarely’ , bạn có thể sử dụng các cụm từ sau :
- Every once in a while = sometimes
- From time to time = ocasionally
- Once in a blue moon = rarely
- Hardly ever = almost never.
NOTE: trong tất cả các cụm từ trên , chỉ có ‘hardly ever’ có thể đứng trước động từ. Những cụm từ còn lại chỉ có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.
· Sử dụng ‘don’t’
Một cách thường gặp nhất để nói về những việc không thường xuyên là thêm “ don’t” vào đằng trước những trạng từ chỉ tần suất. “ Don’t” có thể sử dụng với những trạng từ sau :
- Always : I don’t always go to the university canteen to eat.
- Usually : She doesn’t usually have guests to dinner.
- Often : He doesn’t often socialise with friends.
- All the time : I don’t go to expensive restaurants with friends all the time, just ocassionally.
NOTE: chúng ta không thể cho “don’t” đi với ‘sometimes, rarely, ocassionally, never”.
Những người bản xứ thường sử dụng cấu trúc : don’t really + verb + much để diễn tả một hành động ít xảy ra. VD : I don’t really read much.
4. LANGUAGE STEP 3 : EXPLAINING FREQUENCY
Nên nhớ rằng điều thứ hai bạn nên nói với ban giám khảo khi trả lời câu hỏi dạng này là lý do vì sao bạn làm việc đó thường xuyên hoặc không thường xuyên.
Hãy tập luyện sử dụng những cấu trúc sau :
- I ( adverb of (in)frequency ) do (it) because…
- I can’t do ( it) because …
- I ( adverb of (in)frequency) have the chance to do ( it) because …
Chúc các bạn ôn tập hiệu quả !!
 
Cảm ơn bạn với bài viết rất hay.
Mình rất thích bài viết này và thỏa mãn với nội dung của nó.
Rất mong tiếp tục nhận được những sự đóng góp và chia sẽ quý báu này.
Trân trọng.

Thank you for this nice article.
I enjoyed this article and are satisfied with its contents.
We wish to continue to receive those contributions, and sharing this valuable.
Best regards.
 
IELTS SPEAKING : WHAT DO YOU LIKE MOST ABOUT X?
Cô Thùy ED sẽ tiếp tục gửi đến các bạn dạng câu hỏi thứ 6 trong chuyên đề về IELTS Speaking : WHAT DO YOU LIKE MOST ABOUT X?
Các dạng câu hỏi thường gặp trong câu hỏi loại này là :
- What do you like most about student life?
- What do you like most about your job?
- What is the best thing about your city?
- What is your favourite type of weather?
1. CÔNG THỨC :
Khi giám khảo hỏi bạn dạng câu hỏi này, bạn nên trả lời theo thứ tự :
- Đưa ra khía cạnh về X mà bạn thích nhất.
- Giải thích vì sao.
Các dạng ngôn ngữ được sử dụng :
· Sử dụng trạng từ biến đổi động từ ( adverbs modifying verbs) để diễn tả mức độ thích:
- I specially like playing the piano.
- Students particularly enjoy going to bars and restaurants.
· Sử dụng cấu trúc song song một cách chính xác:
- I like going to the cinema, watching TV and playing video games.
· Sử dụng những từ nối câu đơn giản
- Although the city has developed very fast , it’s still not very expensive.
- I don’t like travelling to work, but I enjoy my job.
2. NATIVE SPEAKER WORDS:
Dưới đây là một số từ mới sẽ giúp ích cho bạn trong chủ đề này và còn giúp bạn hiểu hơn về câu trả lời mẫu.
· Golden opportunity : a very good opportunity or chance to do something.
- Getting a scholarship to study at Harvard University was a golden opportunity for David.
· Expand / broaden/ widen (somebody’s) horizons : to increase somebody’s knowledge so that they think about or consider things they didn’t before.
- My father always told me that I should go travelling and see the world as it would help expand my horizons.
· Salsa ( dancing) : a type of dance from South America, where couples dance together
- I’ve also wanted to try Salsa dancing because it looks like a lot of fun and the men seem so sexy.
· Yoga : a type of exercise originally from India which exercises the body through stretchung and breathing exercises
- Although I don’t play any sports, I’m quite fit because I do yoga frequently.
· Coast : the area of land next to the sea.
- Susan wanted to move nearer the coast so that she could go swimming and sailing whenever she wanted.
· The odd: not often, rarely
- I don’t like my current company ; I work really hard and although I get the odd “well done” from my manager, I don’t feel my work is appreciated at all.
· Typhoon : a very strong, violent and dangerous type of storm with strong wind.
- Pete was sailing in the Pacific Ocean when his yacht was caught in a typhoon. The storm blew his boat about 500 kilometres, but he was lucky and survived/
· Breeze : a very soft and gently wind
- We had a lovely afternoon together, drinking tea and chatting in the garden with a lot of sunshine and a gentle breeze.
· Value : to think that something is important or valuable
- Most companies value experience over education qualifications.
· All year round : all year, at all times of the year
- I could tell my grandmother’s health wasn’t very good because she felt cold all year round.
 
IELTS SPEAKING : WHAT DO YOU LIKE MOST ABOUT X?
Hôm nay, cô Thùy ED sẽ tiếp tục gửi đến các bạn câu trả lời mẫu và những vấn đề ngữ pháp liên quan đến loại câu hỏi này nhé
1. MODEL ANSWERS:
Hãy xem câu trả lời mẫu của hai thí sinh sau :
- Interviewer: what do you like most about student life?
- Alice: what I particularly like about student life is the golden opportunity it gives me to expand my horizons. At university, I can not only increase my knowledge about my major and learn new things like Salsa and yoga, but I can also meet lots of new people.
- Interviewer: what is the best thing about your hometown?
- David: my hometown is Nha Trang, in Khanh Hoa province. The best thing about my hometown is its location. It’s right on the coast, and from most places in the city, there are beautiful views of the sea. Although we get the odd typhoon every year because we are by the seaside, we also enjoy light sea breezes during the summer. But what I especially value about Nha Trang’s location is the fresh seafood we can eat all year round.
2. LANGUAGE STEP 1 : EXPRESSING DEGREES OF LIKE
Hãy cùng xem lại cách mà hai thí sinh diễn tả mức độ thích :
- Alice: what I particularly like about student life is the golden opportunity it gives me to expand my horizons ….
- David : … . But what I especially value about Nha Trang’s location is the fresh seafood we can eat all year round.
Như bạn đã thấy, Alice và David đã sử dụng các cách khác nhau để diễn tả họ đã thích những khía cạnh của X nhiều như thế nào.

Adverb
Verb
Activity / place
I
Really
Especially
Particularly
Like
Enjoy
Love
Verb-ing
noun

Ví dụ :
- I really enjoy watching the trees by the lake bend in the wind.
- I particularly like my hometown’s food.
- I especially love attending my Psychology lectures.
Chú ý rằng cả ‘like,love, enjoy’ đều có thể đi với cả Verb-ing hoặc danh từ.
Trong tiếng Anh, ‘very’ không bao giờ đúng trước các động từ trên. Vì vậy khi nói rằng “I very like walking in the countryside” là một cách diễn tả hoàn toàn sai lầm. Thay vào đó, bạn nên nói rằng “ I really like walking in the coutryside”.
3. LANGUAGE STEP 2: PARALLEL STRUCTURES
Hãy cùng xem lại xem hai thí sinh đã sử dụng cấu trúc song song như thế nào nhé :
- Alice : … . At university, I can not only increase my knowledge about my major and learn new things like Salsa and yoga, but I can also meet lots of new people.
- David : … Although we get the odd typhoon every year because we are by the seaside, we also enjoy light sea breezes during the summer….
Cấu trúc song song có nghĩa là đảm bảo rằng những mệnh đề trong câu có sự hợp nhất với nhau. Cách tốt nhất để hiểu được cấu trúc này là cùng nhìn vào những ví dụ dưới đây :
- I really enjoy watching plays, writing papers and listening to the school band.
- My mother particularly likes to dance, go out to restaurants and spend time with the family.
Như bạn có thể thấy, tất cả những động từ trên đều ở cùng một dạng vì vậy có thể nói chúng hợp nhất với nhau. Rất nhiều thí sinh đã mất điểm vì những lỗi về thì của động từ được dùng trong dạng cấu trúc song song này.
4. LANGUAGE STEP 3: LINKING WORDS :
Để cải thiện số điểm của bạn trong bài thi, sẽ rất tốt nếu bạn sử dụng được sự so sánh, đối lập giữa các ý kiến và cảm xúc mà phải sử dụng đến từ nối.
Hãy cùng xem một vài từ nối sau và cách sử dụng chúng :
· But
- I really like my maths teacher, but I like my science teacher more.
· However
- My major is history; however, I find art class more exciting.
· Although
- Although I study hard most of the time, I always find time for fun on the weekend.
· Though
- I enjoy learning to play the violin, though it is difficult at times.
· As opposed to
- Students discuss ideas, as opposed to just copying from books.
· Besides
- Besides cooking and painting, I often do other activities like singing and hanging out with my friends.
· As well as
- She is my classmate as well as my best friend.
· Also
- I love running in the park. I also run in the gym.
NOTE: trong tiếng Anh, ‘although’ và ‘but’ không bao giờ đi với nhau trong một câu. Vì vậy, bạn không thể nói “ Although I live near the coast, but I don’t like the sea”. Các bạn hãy chú ý về điều này nhé !
Chúc các bạn ôn tập hiệu quả !
 
IELTS SPEAKING : IS X POPULAR (IN YOUR COUNTRY)?
Các bạn vừa qua đã được ôn tập 6 dạng câu hỏi khác nhau thường gặp trong kì thi IELTS Speaking và hôm nay cô Thùy ED sẽ tiếp tục gửi đến các bạn một dạng câu hỏi nữa : IS X POPULAR (IN YOUR COUNTRY)? Với những câu hỏi như :
- Are bikes popular in your country?
- Is watching team sports popular where you live?
- Is playing sports popular in your university?
- Is music popular in your country?
1. CÔNG THỨC :
Khi giám khảo hỏi bạn dạng câu hỏi này, bạn nên trả lời theo thứ tự :
- Thể hiện sự hiểu biết của bạn về câu hỏi được hỏi mà chủ đề không phải về bạn mà là những điều xung quanh bạn.
- Nói về các kiểu người khác nhau trong xã hội.
- Nói về bao nhiêu người thích làm X.
2. LANGUAGE STEPS:
· Nói về các kiểu người khác nhau
- People of all ages like to ride bikes.
- Most businessmen own cars.
· Sủ dụng những từ chỉ số lượng để nói về có bao nhiêu người thích điều gì đó :
- I think most people ride the subway.
- The majority of British people drink milk with their tea.
· Sử dụng một hoặc vài cụm từ diễn tả thói quen
- In general, our people enjoy spicy food.
- As a rule, older generations are more traditional.
3. NATIVE SPEAKER WORDS
Hãy cùng học một số từ mới sau đây, nó có thể có ích cho bạn trong phần thi này cũng như giúp bạn hiểu hơn trong đoạn trả lời mẫu.
· Generally speaking : in most situations, usually, ordinarily
- Generally speaking, I don’t eat fast food but sometimes- perhaps just a few times a year – I might go to McDonald’s.
· As for : used to change the topic of what you are talking about.
- I love playing golf and tennis. As for cooking, I have no real interest in it.
· Sexist : describing somebody or something that says men are better than women or women are better than men
- In the past, most men were sexist; the didn’t believe women could be trusted with money, power of responsibilities.
· As a rule: usually, generally true.
- As a rule, I’m a very calm person but sometimes I get really annoyed.
· Folk music : a traditional style of music, often from the countryside
- I don’t think anyone listens to English folk music anymore; it’s too old-fashion.
· Concert : an event where musicians play music to a very large audience.
- I love going to concert; it’s so exciting to see my favourite stars singing and dancing on the stage, and the atmosphere is fantasic because there’re thousands of people.
Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và có một cuối tuần vui vẻ !!
 
IELTS SPEAKING : WHAT IS THE BEST TIME ( OF YEAR) TO DO X?
Hôm nay, cô Thùy ED sẽ tiếp tục gửi đến các bạn một dạng câu hỏi khác trong phần thi này. Các bạn sẽ gặp loại câu hỏi này qua các câu như sau :
- What time of year is best for outdoor activities where you live?
- What is the best time of day for studying?
- What time of year is best for travelling in your country?
1. CÔNG THỨC :
Khi bạn được hỏi những câu hỏi dạng này, bạn nên trả lời theo thứ tự :
- Nói cho ban giám khảo thời gian nào là tốt nhất để làm X.
- Miêu tả những điều kiện mà khoảng thời gian đấy có được.
- Giải thích vì sao khoảng thời gian đó là tốt nhất.
2. LANGUAGE STEPS :
· Sử dụng so sánh nhất một cách chính xác.
- Da Lat is the most beautiful place in Vietnam.
- This is the best time to travel.
· Sử dụng giới từ chỉ thời gian chính xác
- Hanoi is beautiful in the late fall.
- Ba Na Hills is beautiful at anytime of the year.
· Sử dụng một vài cụm từ diễn đạt những điều kiện có lợi
- The winter months are ideal for skiing.
- The summer is perfect for cycling in the mountains.
3. NATIVE SPEAKER WORDS
Những từ dưới đây sẽ rất hữu ích cho bạn trong phần thi này
· Outdoor : done outside ( it is usually used to describe activities that take place in the open air, away from buildings.)
· Provide : to give somebody something; to supply
· Rock climbing : an activity where you use your arms and legs to climb up very steep rocks/ mountain sides
- I’ve never been good at rock climbing; I think it’s because my arms aren’t strong enough.
· Hiking : a long walk in the countryside, often including hills and mountains.
- I absolutely love hiking; it’s great to walk through green fields , meadows, up hills and through valleys.
· Sledging : an activity where one sits on a wooden “sledge” and slides down snowy hills, usually popular with children.
- A few year ago, my sister broke her leg when she tried sledging- the hill she went down was far too big.
· Snowboarding : an activity where one stands with both legs on one “board” and in this way slides down a mountain; much the same as to skateboard, but on snow
- Although snowboarding is really fashionable, I’m too frightened of hurting myself to try it.
· Depth of winter : the coldest part of winter, usually around the middle of winter
- My favourite time of the year is the depth of winter. Then, there’s usually lots of snow, people are on holiday from work and I can enjoy sitting in front of the fire with a good book.
· Dawn : the very early time in the morning when the sun first rises.
- I have only seen the dawn once or twice in my life; I’m far too lazy to get up so early !
· Get into something : to be able to concentrate on something
- This weekend Adam’s family is going away and he’ll be in the house by himself. He hopes he’ll finally be able to get into that big history book he bought recently.
· Distract : to stop somebody concentrating on something
- Whenever I write papers or revise for exams, I must be alone- otherwise I will be distracted by the other people and I can’t concentrate.
· Productive : producing a lot, providing a large amount of something
- Many firms have far too many meetings, often they do not have a clear focus and are not very productive. The company would be better off if staff kept working.
-
 
IELTS SPEAKING : WHAT IS THE BEST TIME ( OF YEAR) TO DO X?
1. MODEL ANSWER:
Hãy cùng đọc câu trả lời mẫu dưới đây của hai thí sinh Alice và David nhé
- Interviewer : what time of year is best for outdoor activities where you live?
- Alice : I think the best time of year to do outdoor activities is either the summer or in the winter because it depends on what activities you would like to do. The weather between June and early September provides the best conditions for rock climbing, hiking, moutain biking or playing sports like tennis and football because it is warm, sunny and bright. However, if you are into winter activities like ice skating, sledgeing and snowboarding, then the depth of winter is the best time to do them.
- Interviewer : what is the best time of day to study?
- David: I think the best time of day to study is in the very early morning, just after dawn. This is the quietest time of day, when there is no one else around and everywhere is completely silent. This means I am able to really get into what I’m studying and not be distracted by friends or family. It’s definitely the most productive time of day for me, I just find it difficult to get up so early !
2. LANGUAGE STEP 1 : SUPEARLATIVES
Các bạn hãy xem lại cách mà hai thí sinh trên sử dụng so sánh nhất nhé :
- Alice : I think the best time of year to do outdoor activities is either the summer or in the winter because it depends on what activities you would like to do. The weather between June and early September provides the best conditions for rock climbing, hiking, moutain biking or playing sports like tennis…
- David: I think the best time of day to study is in the very early morning, just after dawn. This is the quietest time of day, when there is no one else around and everywhere is completely silent. This means I am able to really get into what I’m studying and not be distracted by friends or family. It’s definitely the most productive time of day for me, I just find it difficult to get up so early !
Hãy chú ý rằng cả hai thí sinh đều sử dụng khá nhiều cấu trúc so sánh nhất khác nhau trong câu trả lời của mình. Bây giờ hãy cùng ôn lại một số quy tắc chuyển đổi tính từ sang so sánh nhất :
· Tính từ một âm tiết : thêm mạo từ “ the”, tính từ thêm đuôi ‘est’
- Hot – the hottest
- Small – the smallest
- Light – the lightest
· Tính từ nhiều hơn một âm tiết : thêm “ the most “ vào trước tính từ
- Beatiful – the most beautiful
- Interesting – the most interesting
- Exciting – the most exciting
· Một số tính từ đặc biệt :
- Good – the best
- Bad – the worst
- Fun – the most fun
Sử dụng so sánh nhât sẽ là một cách tốt để bạn nâng cao số điểm của mình trong bài thi. Dĩ nhiên nếu bạn sử dụng chính xác và hợp lý !!
3. LANGUAGE STEP 2 : PREPOSITIONS OF TIME
Để có được một số điểm cao, bạn nên sử dụng các giới từ chỉ thời gian một cách chính xác.
· At : được sử dụng với các sự kiện lễ hội, giờ trong ngày và với ‘dawn, noon, night, midnight, dusk’
- The train will arrive at 9 p.m.
- The streets are always busy at Christmas.
· On : được sử dụng với ngày
- I’m often late to work on Mondays.
- Peter gave Helen a call on Friday.
· In : được sử dụng với năm, mùa, tháng và các phần trong ngày
- She said she would give you a call in the evening.
- For me, Australia is far too hot in the summer.
· By : được sử dụng để chỉ ra rằng hoạt động được hoàn thành hoặc kết thúc bằng một điểm thời gian nào đó.
- I usually start to feel tired by 10 p.m
- All the leaves on the trees will have fallen by November.
· During: được dùng để nói về một điều gì đó diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định và có thể sử dụng với các buổi trong ngày, mùa và các lễ hội ( không phải một điểm thời gian như ‘noon’)
- The best time to do exercise is during the morning break.
- Not many people like to visit Quang Tri during the summer months.
· Until : được sử dụng để nói về việc mà vẫn tiếp tục xảy ra đến một khoảng thời gian nhất định hoặc một sự kiện nào đó.
- The park is really quiet place to study until about 5 o’clock, when everybody finishes work.
- I like swimming in the sea until late September, after that it gets cold.
4. LANGUAGE STEP 3 : COLLOQUIAL EXPRESSIONS FOR ADVANTAGEOUS CONDITIONS
Có rất nhiều cách để diễn tả điều gì là tốt nhất và phù hợp nhất. Bạn vừa được xem qua cách so sánh nhất nhưng bây giờ hãy cũng xem những cách khác để diễn tả điều đó.
· Good / great for
- The cold weather is good for making ice sculptures.
- Evenings at home are great for relaxing and listening to music.
· Ideal for
- Spring in Beijing is ideal for hiking along the Great Wall.
- The day before a big national holiday is ideal for throwing a party.
· Provide the perfect conditions for
- The combination of moutains and lakes near my hometown provides the perfect conditions for camping in the summer.
 
×
Top Bottom