- Tham gia
- 20/7/2015
- Bài viết
- 1.309
Thành ngữ Tiếng Anh với chủ đề Quốc tịch đưa ra nhiều cụm từ Tiếng Anh thông dụng được người bản xứ sử dụng để nói về các chủ đề khác nhau, mỗi thành ngữ sẽ có đi kèm một tên quốc gia nào đó, đây là những thành ngữ thú vị giúp các bạn giao tiếp và sử dụng Tiếng Anh hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.
An Englishman's home is his castle: câu này muốn nói rằng chuyện riêng của người ta thì đừng có xen vào
Chinese whispers (UK): được dùng để chỉ quá trình khi một câu chuyện bị xuyên tạc khi truyền từ người nọ đến người kia
Double Dutch (UK): hoàn toàn khó hiểu
Dutch courage: chỉ sự can đảm và liều lĩnh khi uống quá nhiểu bia rựou
Dutch treat: chỉ bữa ăn mà mỗi người trả tiền của mình
Dutch uncle: người mà thường xuyên đưa ra những lời khuyên mà không ai nghe
Dutch wife: ám chỉ cái gối dài
Talk For England: nói rất nhiều
Take French leave: rời bỏ 1 buổi tiệc mà không nói lời nào.
French letter: chỉ bao cao su
Go Dutch: mỗi người trả tiền phần ăn của người ấy
Good Samaritan: người giúp đỡ người khác khi họ gặp hoạn nạn
Greek to me: thứ khó hiểu
If you'll pardon my French (UK): Xin lỗi vì tôi đã chửi thề!
Indian giver: người mà cho bạn gì đó sau đó thì đòi lại
Indian summer: chỉ khoảng thời gian nóng cuối thu
Like Chinese arithmetic: chỉ thứ khó hiẻu
Mexican standoff: chỉ những thứ làm gián đoạn những thứ khác
More holes than Swiss cheese: chỉ những thứ còn thiếu rất nh
Scotch Mist: dùng để chỉ những thứ khó tìm
Slow boat to China: chỉ những thứ diến ra chậm
Spanish practices: nhưng việc mà người ta làm để mang lại lợi ích cho bản thân họ khi không được phép
Stars and stripes: cờ Mỹ
Too many chiefs and not enough Indians: Có quá nhiều ông chủ và ít người làm
Young Turk: chỉ những người trẻ bồng bột
Trên đây là một phần tài liệu, các bạn có thể tham khảo thêm các phần khác bằng cách tải bản đầy đủ một cách hoàn toàn miễn phí tại phần đính kèm bên dưới.
Chúc các bạn học tốt
An Englishman's home is his castle: câu này muốn nói rằng chuyện riêng của người ta thì đừng có xen vào
Chinese whispers (UK): được dùng để chỉ quá trình khi một câu chuyện bị xuyên tạc khi truyền từ người nọ đến người kia
Double Dutch (UK): hoàn toàn khó hiểu
Dutch courage: chỉ sự can đảm và liều lĩnh khi uống quá nhiểu bia rựou
Dutch treat: chỉ bữa ăn mà mỗi người trả tiền của mình
Dutch uncle: người mà thường xuyên đưa ra những lời khuyên mà không ai nghe
Dutch wife: ám chỉ cái gối dài
Talk For England: nói rất nhiều
Take French leave: rời bỏ 1 buổi tiệc mà không nói lời nào.
French letter: chỉ bao cao su
Go Dutch: mỗi người trả tiền phần ăn của người ấy
Good Samaritan: người giúp đỡ người khác khi họ gặp hoạn nạn
Greek to me: thứ khó hiểu
If you'll pardon my French (UK): Xin lỗi vì tôi đã chửi thề!
Indian giver: người mà cho bạn gì đó sau đó thì đòi lại
Indian summer: chỉ khoảng thời gian nóng cuối thu
Like Chinese arithmetic: chỉ thứ khó hiẻu
Mexican standoff: chỉ những thứ làm gián đoạn những thứ khác
More holes than Swiss cheese: chỉ những thứ còn thiếu rất nh
Scotch Mist: dùng để chỉ những thứ khó tìm
Slow boat to China: chỉ những thứ diến ra chậm
Spanish practices: nhưng việc mà người ta làm để mang lại lợi ích cho bản thân họ khi không được phép
Stars and stripes: cờ Mỹ
Too many chiefs and not enough Indians: Có quá nhiều ông chủ và ít người làm
Young Turk: chỉ những người trẻ bồng bột
Trên đây là một phần tài liệu, các bạn có thể tham khảo thêm các phần khác bằng cách tải bản đầy đủ một cách hoàn toàn miễn phí tại phần đính kèm bên dưới.
Chúc các bạn học tốt