AquaBao
Thành viên
- Tham gia
- 18/12/2014
- Bài viết
- 6
Mằn ni mắn nì măn ni
1. Bet your bottom dollar
Nếu bạn “bet your bottom dollar” vào một thứ, nghĩa là bạn rất chắc chắn về điều đó.
“Jack is very punctual. You can bet your bottom dollar he’ll be here at 9 o’clock on the dot.”
2. Tighten your belt
Nếu bạn nên xác định trước “tighten your bell”, nghĩa là bạn phải phải tiêu tiền một cách sự thật cẩn thận
“Another bill? I’ll have to tighten my belt this month!”
3. Born with a silver spoon in one’s mouth
Một người “born with a silver spoon in his mouth” nghĩa là họ được là môi trường sinh ra trong một trong ngôi nhà rất giàu có.
“She never has to worry about money; she was born with a silver spoon in her mouth.”
4. Cash in your chips
Nếu bạn “cash in your chips”, nghĩa là bạn bán thừ gì đó, đặc biệt nhất là cổ phiếu, hoặc vì bạn nên tìm hiểu và tiền hoặc vì bạn tưởng chúng đang bị rớt giá.
“Andy cashed in his chips as soon as business started to slow down.”
5. Hard up
Nếu bạn “hard up”, chắc chắn là bạn đang có rất thấp tiền.
“We were so hard up we had to sleep in the car.”
6. Live beyond one’s means
Nếu vị khách “lives beyond their means” nghĩa là họ tiêu nhiều tiền hơn là họ kiếm được hoặc ngược lại lưu động được.
“The cost of living was so much higher in New York that he was soon living beyond his means.”
7. Lose your shirt
Nếu bạn “lose your shirt” tức là bạn đã mất hết tiền hoặc của cải hấp dẫn là do đánh bạc
“He lost his shirt when the bank went bankrupt.”
8. Make a killing
Nếu bạn khẳng định rằng bất kỳ vị khách nào “made a killing” thì có nghĩa là họ đã có khẳng định được lớn về tài chính
“He made a killing on the stock market.”
9. Make ends meet
“To make ends meet” nghĩa là đầy đủ tiền để sinh sống.
“It’s hard to make ends meet on such a low salary.”
10. Money doesn’t grow on trees
Để nói rằng “money doesn’t grow on trees” nghĩa là chẳng có gì rất dễ mà kiếm được
“Be careful how you spend your money David. It doesn’t grow on trees you know!”
1. Bet your bottom dollar
Nếu bạn “bet your bottom dollar” vào một thứ, nghĩa là bạn rất chắc chắn về điều đó.
“Jack is very punctual. You can bet your bottom dollar he’ll be here at 9 o’clock on the dot.”
2. Tighten your belt
Nếu bạn nên xác định trước “tighten your bell”, nghĩa là bạn phải phải tiêu tiền một cách sự thật cẩn thận
“Another bill? I’ll have to tighten my belt this month!”
3. Born with a silver spoon in one’s mouth
Một người “born with a silver spoon in his mouth” nghĩa là họ được là môi trường sinh ra trong một trong ngôi nhà rất giàu có.
“She never has to worry about money; she was born with a silver spoon in her mouth.”
4. Cash in your chips
Nếu bạn “cash in your chips”, nghĩa là bạn bán thừ gì đó, đặc biệt nhất là cổ phiếu, hoặc vì bạn nên tìm hiểu và tiền hoặc vì bạn tưởng chúng đang bị rớt giá.
“Andy cashed in his chips as soon as business started to slow down.”
5. Hard up
Nếu bạn “hard up”, chắc chắn là bạn đang có rất thấp tiền.
“We were so hard up we had to sleep in the car.”
6. Live beyond one’s means
Nếu vị khách “lives beyond their means” nghĩa là họ tiêu nhiều tiền hơn là họ kiếm được hoặc ngược lại lưu động được.
“The cost of living was so much higher in New York that he was soon living beyond his means.”
7. Lose your shirt
Nếu bạn “lose your shirt” tức là bạn đã mất hết tiền hoặc của cải hấp dẫn là do đánh bạc
“He lost his shirt when the bank went bankrupt.”
8. Make a killing
Nếu bạn khẳng định rằng bất kỳ vị khách nào “made a killing” thì có nghĩa là họ đã có khẳng định được lớn về tài chính
“He made a killing on the stock market.”
9. Make ends meet
“To make ends meet” nghĩa là đầy đủ tiền để sinh sống.
“It’s hard to make ends meet on such a low salary.”
10. Money doesn’t grow on trees
Để nói rằng “money doesn’t grow on trees” nghĩa là chẳng có gì rất dễ mà kiếm được
“Be careful how you spend your money David. It doesn’t grow on trees you know!”