Tất tần tật về Tính từ ngắn và Tính từ dài trong tiếng Anh

jesedu

Thành viên
Tham gia
24/8/2020
Bài viết
0
Tính từ là một phần không thể thiếu trong quá trình học tiếng Anh. Bạn có biết cách phân biệt tính từ ngắn tính từ dài trong tiếng Anh chưa? Bạn đã sử dụng các tính từ một cách hiệu quả không? Hãy cùng theo dõi bài học hôm nay về Tính từ ngắn và Tính từ dài để có thể trả lời 2 câu hỏi trên nhé!
Tính từ ngắn
1. Định nghĩa:
Tính từ ngắn chỉ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết. Âm tiết cuối của tính từ có các chữ cái cuối cùng là: –y, –le,–ow, –er, và –et

Ví dụ: Short – /ʃɔːrt/: ngắn; Sweet – /swiːt/: ngọt ngào; Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo

2. Cách sử dụng:
a. Trong câu so sánh hơn kém:

  • So sánh hơn: tính từ thêm -er vào sau cùng
  • So sánh nhất: tính từ thêm -est vào sau cùng và thêm “the” trước tính từ
Ví dụ: Light- LighterThe lightest

Có thể bạn quan tâm:
https://jes.edu.vn/12-thi-trong-tieng-anh-cong-thuc-dau-hieu-nhan-biet

b. Trong câu so sánh hơn kém, tính từ kết thúc bằng âm -e thì:

  • So sánh hơn: tính từ thêm -r vào sau cùng
  • So sánh nhất: tính từ thêm -st vào sau cùng và thêm “the” trước tính từ
Ví dụ: nice – nicerthe nicest

c. Trong câu so sánh hơn kém, tính từ kết thúc bằng âm -y thì:

  • So sánh hơn: tính từ thay –y bằng –ier
  • So sánh nhất: tính từ thay –y bằng –iest và thêm “the” trước tính từ
Ví dụ: happy – happierthe happiest

d. Trong câu so sánh hơn kém, tính từ có nguyên âm đứng trước phụ âm sau cùng, thì:

  • So sánh hơn: gấp đôi phụ âm, thêm -er vào sau cùng
  • So sánh nhất: gấp đôi phụ âm, thêm -est vào sau cùng và thêm “the” trước tính từ
Ví dụ: big- biggerthe biggest



Tính từ dài
1. Định nghĩa:
Tính từ dài là tính từ có 3 âm tiết trở lên.

Ví dụ: Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp ; Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh ; Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ

2. Cách sử dụng trong câu so sánh:
  • So sánh hơn: Thêm “more” vào trước tính từ dài
  • So sánh nhất: Thêm “the most” vào trước tính từ dài
Ví dụ: Beautiful- More beautiful – The most beautiful



Trường hợp đặc biệt
a. Tính từ ngắn kết thúc bằng -ed

  • So sánh hơn: thêm “more” trước tính từ
  • So sánh nhất: thêm “the most” trước tính từ
Ví dụ: pleasedmore pleased – the most pleased

b. Tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et:

  • So sánh hơn: có thể thêm -er sau cùng hoặc “more” trước tính từ
  • So sánh nhất: có thể thêm –est sau cùng hoặc “the most” trước tính từ
Ví dụ: Quiet – Quieter/ More Quiet – Quietest/ The most quiet

c. Một số tính từ bất quy tắc cần nhớ:

  • Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
  • Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn
  • Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
  • Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất
Xem thêm: https://jes.edu.vn/tat-tan-tat-ve-tinh-tu-ngan-va-tinh-tu-dai-trong-tieng-anh
 
×
Quay lại
Top