Sự hòa hợp giữa Chủ ngữ và Động từ trong TOEIC Reading Part 5, 6 (Phần 1)

yeherinnguyen

Thành viên
Tham gia
5/9/2022
Bài viết
0

1. Định nghĩa sự hòa hợp giữa Chủ ngữ và Động từ​

Trong một câu, việc chia động từ chính sao cho phù hợp với những dạng thức khác nhau của chủ ngữ được gọi là sự hòa hợp giữa Chủ ngữ và Động từ (subject-verb agreement)

Ví dụ: A manager has to understand the needs of potential clients (Một người quản lý cần hiểu rõ những nhu cầu của các khách hàng tiềm năng.)

2. Các quy tắc đảm bảo sự hòa hợp giữa Chủ ngữ và Động từ​

a) Quy tắc với chủ ngữ số ít, số nhiều

Có 2 dạng chủ ngữ số ít thường gặp, cụ thể là:
  • Các đại từ ngôi thứ 3 số ít (HE/ SHE/ IT) và đại từ bất định (SOMEONE/ ANYONE/ EVERYONE…)
  • Các danh từ được chia ở dạng thức số ít, thường đi với mạo từ A/ AN (ví dụ: a customer, an apple)
Mặt khác, chủ ngữ ở số nhiều thường bao gồm:
  • Các đại từ ngôi thứ 2 (YOU) và ngôi thứ 3 số nhiều (WE/ THEY)
  • Các danh từ được chia ở dạng thức số nhiều, thường được thêm S/ ES vào sau danh từ (ví dụ: customers, apples)
Ví dụ:
  • A new policy was implemented yesterday by the board of directors. (Một chính sách mới đã được ban giám đốc thi hành vào ngày hôm qua.)
b) Chủ ngữ là danh từ không đếm được
Khi một danh từ không đếm được (uncountable noun) làm chủ ngữ, động từ theo sau được chia ở số ít, tương tự như với chủ ngữ số ít đã được liệt kê trong bảng mục a.
Ví dụ: New equipment was sold with a 10% discount last week. (Thiết bị mới đã được bán với chiết khấu 10% vào tuần trước.)
c) Một số lưu ý với chủ ngữ là các cụm danh từ
  • Danh từ chính + cụm giới từ (in/on/at …)
Ví dụ: Many books on the table are written by my teacher. (Nhiều cuốn sách nằm trên bàn được viết bởi giáo viên của tôi.)
Trong câu trên, động từ “are” được chia theo danh từ số nhiều “books”. Mặt khác, danh từ số ít “table” thuộc thành phần phụ là cụm giới từ và chỉ đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ “books”, do vậy không quyết định việc chia động từ chính trong câu.
  • Danh từ chính + cụm phân từ (V-ed hoặc V-ing)
Ví dụ: The boy standing near those trees is my younger brother. (Cậu bé đứng gần những cái cây đó là em trai tôi.)
Động từ “is” được chia theo danh từ số ít “boy”. Trong câu tuy có xuất diện một danh từ khác ở số nhiều là “trees” nhưng chỉ là thành phần thuộc cụm phân từ (được gạch chân) và do vậy không quyết định dạng thức động từ chính.
  • Danh từ chính + mệnh đề quan hệ (who/ which/ that…)
Ví dụ: Small business owners who want to join our food fair need to pay fees. (Các chủ doanh nghiệp nhỏ muốn tham gia hội chợ thực phẩm của chúng tôi cần phải trả phí.)
“Owners” là danh từ chính trong câu trên, danh từ này được chia ở số nhiều và do vậy quyết định dạng thức động từ “need”. Thí sinh cần lưu ý để tránh nhầm lẫn với “food fair” – là danh từ số ít nhưng thuộc mệnh đề quan hệ (được gạch chân) bổ nghĩa cho “owners” nên không có vai trò xác định dạng thức động từ chính.
d) Quy tắc với danh từ đi kèm lượng từ
Các lượng từ + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
  • Many (nhiều)
  • A number of (một số lượng các …)
  • A variety of (một số lượng nhiều và đa dạng các …)
  • A range of (một loạt các …)
Ví dụ: A number of products are returned after being sold to customers due to malfunction. (Một số sản phẩm sau khi bán cho khách hàng đã bị trả lại do hỏng hóc.)
Các lượng từ + danh từ số nhiều + động từ số ít
  • Each of the (mỗi trong số các…)
  • The number of (số lượng của các…)
Ví dụ: Each of the interviewees has 5 minutes to introduce themself. (Mỗi người trong số các ứng cử viên được phỏng vấn có 5 phút để giới thiệu bản thân.)
Các lượng từ + danh từ số ít + động từ số ít
  • One (một)
  • Another (một cái khác/ người khác)
  • Each (mỗi)
  • Every (mỗi)
Ví dụ: Every product in the supermarket is labeled with a price tag. (Mỗi sản phẩm trong siêu thị đều được dán nhãn giá.)
Các lượng từ + danh từ không đếm được + động từ số ít
  • Much (nhiều)
  • An amount of (một lượng)
  • A great deal of (một lượng nhiều)
Ví dụ: A great deal of money is invested in the advertisement to promote new products. (Rất nhiều tiền được đầu tư vào quảng cáo để quảng bá sản phẩm mới.)
Các lượng từ + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được + động từ số nhiều/ số ít
  • All (of the) (tất cả)
  • Most (of the) (hầu hết)
  • Some (of the) (một ít)
  • Half (of the) (một nửa)
  • Any (of the) (bất kỳ)
Ví dụ: All of the clients were satisfied with our packaged tour. (Tất cả các khách hàng đều hài lòng với chuyến du lịch trọn gói của chúng tôi.)
e) Một số dạng chủ ngữ khác
  • Danh động từ V-ing (working hard, selling produce, travelling abroad)
  • To – V nguyên mẫu (to meet customers’ needs, to be successful, to increase the profit)
  • Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “that”: that S + V (that our manager will retire soon)
Ví dụ:
  • Working hard is the first requirement for this position in our company. (Làm việc chăm chỉ là yêu cầu đầu tiên cho vị trí này trong công ty chúng tôi.)
  • To meet customers’ needs is our priority. (Việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng là ưu tiên của chúng tôi.)
  • That our manager will retire soon makes us feel quite sad. (Việc mà quản lý của chúng tôi sẽ sớm nghỉ hưu khiến chúng tôi cảm thấy khá buồn.)
 
×
Quay lại
Top