- Tham gia
- 14/1/2012
- Bài viết
- 383
1) Dấu nhấn trong từ có 2 âm tiết:
a. Đa số những từ có 2 âm tiết thì âm nhấn rơi vào âm thứ 2
Ex: en’joy, main’tain, ac’cept…
Note: Tuy nhiên có một số động từ có 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm thứ nhất
Ex: ‘promise, ‘visit, ‘enter, ‘happen, ‘listen…
b. Đa số những tính từ và danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất
Ex: ‘standard, ‘table, ‘busy, ‘handsome….
Exception: ma’chine, a’lone,…
c. Một số từ có 2 âm tiết vừa là danh từ vừa là động từ thì:
• Nếu là danh từ thì nhấn âm thứ nhất: ‘record, ‘present, ‘increase,’ import, ‘export, ‘object, ‘rebel…
• Nếu là động từ thì nhấn âm hai: re’cord, pre’sent, in’crea, im’port, ex’port, ob’ject, re’bel,…
d. Danh từ ghép có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất:
Ex: ‘raincoat, ‘shorthand, ‘sunsise, ‘bedroom,…
e. Tính từ ghép thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất:
Ex: ‘airtight, ‘homesick, ‘waterproof…
2) Dấu nhấn trong từ có 3 âm tiết:
a. Âm nhấn rơi vào âm thứ nhất:
Ex: ‘cinema, ‘calender, ‘capital,…
b. Nếu âm thứ nhất là một tiền tố thì âm nhấn rơi vào âm thứ 2 :
Ex : ad’normal, im’patent, un’happy,...
c. Nếu âm thứ nhất và âm thứ là những tiền tố thì âm nhấn rơi vào âm thứ ba :
Ex : discon’nect, disap’prove,...
3) Dấu nhấn trong từ có 4 âm tiết :
a. Âm nhấn rơi vào âm thứ nhất nếu từ đó không có tiền tố hay hậu tố đặc biệt được đề cập ở phần 4, 5, 6 sau đây.
Ex : ‘necessary, ‘difficulty,..
b. Khi từ được cấu tạo bằng cách thêm một hay nhiều tiền tố ( trừ những tiền tố hay hậu tố đặc biệt được đề cập ở phần 4, 5, 6 sau đây) thì âm nhấn rơi vào âm chính.
Ex : misunder’standing,...
4) Những từ mà có hậu tố sau đây thì âm nhấn rơi vào âm thứ 3 đếm ngược lại kể từ cuối :
• -OUS : ad’ventutous, au’tonomous, u’nanimous,...( Exception : e’no’rmous, tre’mendous,...)
• -TUDE : ‘attitude, ‘latitude, ‘fortitude,...
• -ATE : ‘illustrate, dis’criminate,...
• -ISE / -IZE : ‘modernise, ‘normelize, revo’lutionaize,...
• -FY : ‘sastify, e’lectrify,...
5) Những từ mà có các hậu tố sau đâythì âm nhấn rơi vào âm đứng liền kề trước nó :
• -ETY / -ITY : va’riety, ca’pacity, com’munity,…
• -IA / -IAL / -IAN / -IANCE / -IAR / -ICAL / -ICANT / -IENCE / -IENCY / -IENT / -ION / -IOR / -IUM : ‘asia, com’merical, elec’trician, lu’xuriance, fa’miliar, e’lectrical, sig’nificant, im’patience, de’ficiency, o’bedient, cri’terion, in’ferior, har’monium
• -ULAR / -UAL: par’ticular, ha’bitual,…
• -IC: a’tomic, eco’nomic,…
• -IOUS / -EOUS / -UOUS : am’bicious, in’genuous,…
• -CRACY / -LOGY / -LOGIST / -GRAPHY / -METRY / -NOMY: de’mocracy, ge’ology, bi’ologist, ge’ography, ge’ometry, as’tronomy.
6) Những từ mà có các hậu tố sau đây thì âm nhấn rơi vào âm chính âm đó:
• -ADE: cha’rade, de’grade,…
• -EE: adsen’tee, refe’ree,…
• -ESE / -EER: Vietna’mese, volun’teer,…
• -OO/ -OON: kanga’roo, sham’poo, car’toon,…
• -ETTE: ciga’rette, servi’ette,…
• -ESQUE: disco’thesque,…
a. Đa số những từ có 2 âm tiết thì âm nhấn rơi vào âm thứ 2
Ex: en’joy, main’tain, ac’cept…
Note: Tuy nhiên có một số động từ có 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm thứ nhất
Ex: ‘promise, ‘visit, ‘enter, ‘happen, ‘listen…
b. Đa số những tính từ và danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất
Ex: ‘standard, ‘table, ‘busy, ‘handsome….
Exception: ma’chine, a’lone,…
c. Một số từ có 2 âm tiết vừa là danh từ vừa là động từ thì:
• Nếu là danh từ thì nhấn âm thứ nhất: ‘record, ‘present, ‘increase,’ import, ‘export, ‘object, ‘rebel…
• Nếu là động từ thì nhấn âm hai: re’cord, pre’sent, in’crea, im’port, ex’port, ob’ject, re’bel,…
d. Danh từ ghép có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất:
Ex: ‘raincoat, ‘shorthand, ‘sunsise, ‘bedroom,…
e. Tính từ ghép thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất:
Ex: ‘airtight, ‘homesick, ‘waterproof…
2) Dấu nhấn trong từ có 3 âm tiết:
a. Âm nhấn rơi vào âm thứ nhất:
Ex: ‘cinema, ‘calender, ‘capital,…
b. Nếu âm thứ nhất là một tiền tố thì âm nhấn rơi vào âm thứ 2 :
Ex : ad’normal, im’patent, un’happy,...
c. Nếu âm thứ nhất và âm thứ là những tiền tố thì âm nhấn rơi vào âm thứ ba :
Ex : discon’nect, disap’prove,...
3) Dấu nhấn trong từ có 4 âm tiết :
a. Âm nhấn rơi vào âm thứ nhất nếu từ đó không có tiền tố hay hậu tố đặc biệt được đề cập ở phần 4, 5, 6 sau đây.
Ex : ‘necessary, ‘difficulty,..
b. Khi từ được cấu tạo bằng cách thêm một hay nhiều tiền tố ( trừ những tiền tố hay hậu tố đặc biệt được đề cập ở phần 4, 5, 6 sau đây) thì âm nhấn rơi vào âm chính.
Ex : misunder’standing,...
4) Những từ mà có hậu tố sau đây thì âm nhấn rơi vào âm thứ 3 đếm ngược lại kể từ cuối :
• -OUS : ad’ventutous, au’tonomous, u’nanimous,...( Exception : e’no’rmous, tre’mendous,...)
• -TUDE : ‘attitude, ‘latitude, ‘fortitude,...
• -ATE : ‘illustrate, dis’criminate,...
• -ISE / -IZE : ‘modernise, ‘normelize, revo’lutionaize,...
• -FY : ‘sastify, e’lectrify,...
5) Những từ mà có các hậu tố sau đâythì âm nhấn rơi vào âm đứng liền kề trước nó :
• -ETY / -ITY : va’riety, ca’pacity, com’munity,…
• -IA / -IAL / -IAN / -IANCE / -IAR / -ICAL / -ICANT / -IENCE / -IENCY / -IENT / -ION / -IOR / -IUM : ‘asia, com’merical, elec’trician, lu’xuriance, fa’miliar, e’lectrical, sig’nificant, im’patience, de’ficiency, o’bedient, cri’terion, in’ferior, har’monium
• -ULAR / -UAL: par’ticular, ha’bitual,…
• -IC: a’tomic, eco’nomic,…
• -IOUS / -EOUS / -UOUS : am’bicious, in’genuous,…
• -CRACY / -LOGY / -LOGIST / -GRAPHY / -METRY / -NOMY: de’mocracy, ge’ology, bi’ologist, ge’ography, ge’ometry, as’tronomy.
6) Những từ mà có các hậu tố sau đây thì âm nhấn rơi vào âm chính âm đó:
• -ADE: cha’rade, de’grade,…
• -EE: adsen’tee, refe’ree,…
• -ESE / -EER: Vietna’mese, volun’teer,…
• -OO/ -OON: kanga’roo, sham’poo, car’toon,…
• -ETTE: ciga’rette, servi’ette,…
• -ESQUE: disco’thesque,…