- Tham gia
- 11/11/2008
- Bài viết
- 9.439
1. Danh từ là gì
2. Các loại danh từ
3. Số nhiều
1. Danh từ là gì: Danh từ là từ có thể giữ vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ của một động từ hay bổ ngữ của một giới từ.
Ví dụ:
Lan wrote (danh từ giữ vai trò chủ ngữ)
I saw Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một động từ)
I spoke to Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một giới từ)
2. Các loại danh từ: có 4 loại danh từ trong tiếng Anh
a, Danh từ chung: (common nouns): dog, man, table.
b, Danh từ riêng: (proper nouns): New York, Mr John, Hanoi
c, Danh từ trừu tượng ( abstract nouns): beauty, joy, happiness, sadness.
d, Danh từ tập hợp ( collective nouns): group, team
3. Số nhiều:
a, số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm "S" vào số ít
Ví dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirts
S được phát âm là /s/ sau âm P, K, F. Ngoài ra nó được phát âm là /z/.
Khi S đặt sau CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên sẽ có thêm một vần được phát âm là /iz/
b, Các danh từ kết thúc bằng S, SS, SH, TCH, CH, X, Z khi chuyển sang số nhiều đều thêm -ES vào cuối, như: gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn), churches (nhà thờ), ditches (hố), boxes (hộp), topazes (hoàng ngọc). Khi ES đặt sau CH, SH, SS hoặc X, các từ dó khi đọc lên sẽ có them một vần được phát âm là /iz/
c, Các danh từ kết thúc bằng-Y sau một phụ âm khi chuyển sang số nhiều bỏ -Y và thêm –IES. Ví dụ: baby (trẻ sơ sinh)- babies, story (câu chuyện) - stories.
Các danh từ riêng kết thúc bằng -Y chỉ cần thêm -S thôi, như: Mary - Marys.
Các danh từ tận cùng bằng -Y theo sau một nguyên âm hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm -S.
Ví dụ: boy (cậu con trai)- boys.
d, Các danh từ kết thúc bằng-F hoặc -FE sau L hay một nguyên âm dài, ngoại trừ nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều bỏ F và thêm VES, như: calf (bê)- calves, wolf (chó sói) - wolves, thief (kẻ cắp) - thieves, wife (vợ)- wives.
Các danh từ kết thúc bằng –F sau nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều chỉ cần thêm -S,như: roof (mái nhà) - roofs, proof (chứng cớ) - proofs.
Các chữ mượn của ngoạI quốc kết thúc bằng -Fhoặc -FE về số nhiều cũngchỉ cần thêm -S,như: chief (thủ lĩnh) - chiefs, strife (chiến đấu) - strifes.
e, Có một ít từ chấm dứtbằng -F về số nhiều có thể chỉ thêm -S hoặc thêm -VES,như: scraf (khăn quàng) -scrafs - scraves, wharf (bến tàu) - wharfs - wharves, dwarf (người lùn)-dwarfs-dwarves, staff (gậy) - staffs - staves, hoof (móng bò ngựa) - hoofs - hooves.
f, Các danh từ tận cùng bằng - O hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm ES.Ví dụ: tomato (cà chua) - tomatoes, potato (khoai)- potatoes.
Nhưng những từ nguyên là củanước ngoài hoặc các từ rútgọn tận cùng bằng -O chỉ thêm-S
Ví dụ: kilo (một kilôgram) - kilos,
kimono( áo ki-mô-nô) - kimonos.
Một số danh từ đặc biệt thì sao girlxinh không post lên :
Mouse-- mice
Boy--- boys ( key-- keys)
Person--- people
Child-- children
Man--- men
Woman--- women
Goose--- Geese
food-- food ( foods : các món ăn)
Fish-- fish ( fishes :các loại cá)
.....( giờ chỉ nhớ được có thê- hôm sau nhớ được hoặc ai nhớ thêm thì thêm vào nhé --- )
Them nua nha:
foot -> feet(chân)
louse-> lice (con rận)
tooth -> teeth (răng)
ox -> oxen (bò đực)
fish -> fish(có thể sd fishes nhưng ko thông dụng)...
bổ sung nè cirriculum---curricla: chương trình học
criterion---criteria:tiêu chuẩn
louse---lice:chấy rận
một số danh từ chỉ dùng ở số nhiều:
bellows:ống bễ
riches:tài sản, vật quý
billiards: trò chơi bi-a
drawers:ngăn kéo
shears: kéo lớn
scissors: cái kéo
gallows: giá treo cổ
jeans: quần jeans
spectacles: kính đeo mắt
measles: bệnh sởi
tongs: cái kẹp nc đá
pincers: cái kềm
trousers: quần tây
pliers: mỏ lết, kìm bấm
số nhiều đặc biệt hơn đặc biệt
Số ít-----------------Số Nhiều--------------Số nhiều hơn
person---------------persons---------------people
Person---------------People----------------Peoples
purple--------------------------------------purples
water--------------------------------------waters
offspring-----------------------------------offsprings
sheep--------------------------------------sheeps
octopus-------------octopi-----------------octopuses
cactus--------------cacti-------------------cactuses
syllabus-------------syllabi------------------syllabuses
memorandum--------memoranda-------------memorandums
matrix---------------matrices---------------matrixes
appendix------------appendices-------------appendixes
Và còn nhiều nữa.
Trong danh sách nầy có một số từ các bạn sẽ lấy làm ngạc nhiên lắm. Nhưng trước khi bạn hỏi tại sao thì bạn hãy bỏ chút ít thời gian suy nghĩ lý do trước...
Số ít-----------------Số Nhiều--------------Số nhiều hơn
person---------------persons---------------people
Person---------------People----------------Peoples
Cái này ko phải là số ít số nhiều số nhiều hơn đâu bạn ah, persons là số nhiều của person thường được dùng trong luật, people cũng là số nhiều của person luôn.
Còn peoples là danh từ số nhiều của people, mang ý nghĩa là dân tộc, các bạn chú ý nhé !
Còn những từ dưới thì mình không biết! Nhưng những từ ngữ không đếm được mà có số nhiều thì nó mang 1 í nghĩa đếm được đấy nhé
Water: nước
Waters: những vũng nước
Nhớ ra viết lền kẻo quên.....
Focus----> Foci (Tiêu điểm)
Datum ----> Data (số liệu)
Stratum ----> Strata (địa tầng)
Memoradum ---->Memorada (Bản ghi nhớ)
2. Các loại danh từ
3. Số nhiều
1. Danh từ là gì: Danh từ là từ có thể giữ vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ của một động từ hay bổ ngữ của một giới từ.
Ví dụ:
Lan wrote (danh từ giữ vai trò chủ ngữ)
I saw Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một động từ)
I spoke to Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một giới từ)
2. Các loại danh từ: có 4 loại danh từ trong tiếng Anh
a, Danh từ chung: (common nouns): dog, man, table.
b, Danh từ riêng: (proper nouns): New York, Mr John, Hanoi
c, Danh từ trừu tượng ( abstract nouns): beauty, joy, happiness, sadness.
d, Danh từ tập hợp ( collective nouns): group, team
3. Số nhiều:
a, số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm "S" vào số ít
Ví dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirts
S được phát âm là /s/ sau âm P, K, F. Ngoài ra nó được phát âm là /z/.
Khi S đặt sau CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên sẽ có thêm một vần được phát âm là /iz/
b, Các danh từ kết thúc bằng S, SS, SH, TCH, CH, X, Z khi chuyển sang số nhiều đều thêm -ES vào cuối, như: gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn), churches (nhà thờ), ditches (hố), boxes (hộp), topazes (hoàng ngọc). Khi ES đặt sau CH, SH, SS hoặc X, các từ dó khi đọc lên sẽ có them một vần được phát âm là /iz/
c, Các danh từ kết thúc bằng-Y sau một phụ âm khi chuyển sang số nhiều bỏ -Y và thêm –IES. Ví dụ: baby (trẻ sơ sinh)- babies, story (câu chuyện) - stories.
Các danh từ riêng kết thúc bằng -Y chỉ cần thêm -S thôi, như: Mary - Marys.
Các danh từ tận cùng bằng -Y theo sau một nguyên âm hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm -S.
Ví dụ: boy (cậu con trai)- boys.
d, Các danh từ kết thúc bằng-F hoặc -FE sau L hay một nguyên âm dài, ngoại trừ nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều bỏ F và thêm VES, như: calf (bê)- calves, wolf (chó sói) - wolves, thief (kẻ cắp) - thieves, wife (vợ)- wives.
Các danh từ kết thúc bằng –F sau nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều chỉ cần thêm -S,như: roof (mái nhà) - roofs, proof (chứng cớ) - proofs.
Các chữ mượn của ngoạI quốc kết thúc bằng -Fhoặc -FE về số nhiều cũngchỉ cần thêm -S,như: chief (thủ lĩnh) - chiefs, strife (chiến đấu) - strifes.
e, Có một ít từ chấm dứtbằng -F về số nhiều có thể chỉ thêm -S hoặc thêm -VES,như: scraf (khăn quàng) -scrafs - scraves, wharf (bến tàu) - wharfs - wharves, dwarf (người lùn)-dwarfs-dwarves, staff (gậy) - staffs - staves, hoof (móng bò ngựa) - hoofs - hooves.
f, Các danh từ tận cùng bằng - O hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm ES.Ví dụ: tomato (cà chua) - tomatoes, potato (khoai)- potatoes.
Nhưng những từ nguyên là củanước ngoài hoặc các từ rútgọn tận cùng bằng -O chỉ thêm-S
Ví dụ: kilo (một kilôgram) - kilos,
kimono( áo ki-mô-nô) - kimonos.
Một số danh từ đặc biệt thì sao girlxinh không post lên :
Mouse-- mice
Boy--- boys ( key-- keys)
Person--- people
Child-- children
Man--- men
Woman--- women
Goose--- Geese
food-- food ( foods : các món ăn)
Fish-- fish ( fishes :các loại cá)
.....( giờ chỉ nhớ được có thê- hôm sau nhớ được hoặc ai nhớ thêm thì thêm vào nhé --- )
Them nua nha:
foot -> feet(chân)
louse-> lice (con rận)
tooth -> teeth (răng)
ox -> oxen (bò đực)
fish -> fish(có thể sd fishes nhưng ko thông dụng)...
bổ sung nè cirriculum---curricla: chương trình học
criterion---criteria:tiêu chuẩn
louse---lice:chấy rận
một số danh từ chỉ dùng ở số nhiều:
bellows:ống bễ
riches:tài sản, vật quý
billiards: trò chơi bi-a
drawers:ngăn kéo
shears: kéo lớn
scissors: cái kéo
gallows: giá treo cổ
jeans: quần jeans
spectacles: kính đeo mắt
measles: bệnh sởi
tongs: cái kẹp nc đá
pincers: cái kềm
trousers: quần tây
pliers: mỏ lết, kìm bấm
số nhiều đặc biệt hơn đặc biệt
Số ít-----------------Số Nhiều--------------Số nhiều hơn
person---------------persons---------------people
Person---------------People----------------Peoples
purple--------------------------------------purples
water--------------------------------------waters
offspring-----------------------------------offsprings
sheep--------------------------------------sheeps
octopus-------------octopi-----------------octopuses
cactus--------------cacti-------------------cactuses
syllabus-------------syllabi------------------syllabuses
memorandum--------memoranda-------------memorandums
matrix---------------matrices---------------matrixes
appendix------------appendices-------------appendixes
Và còn nhiều nữa.
Trong danh sách nầy có một số từ các bạn sẽ lấy làm ngạc nhiên lắm. Nhưng trước khi bạn hỏi tại sao thì bạn hãy bỏ chút ít thời gian suy nghĩ lý do trước...
Số ít-----------------Số Nhiều--------------Số nhiều hơn
person---------------persons---------------people
Person---------------People----------------Peoples
Cái này ko phải là số ít số nhiều số nhiều hơn đâu bạn ah, persons là số nhiều của person thường được dùng trong luật, people cũng là số nhiều của person luôn.
Còn peoples là danh từ số nhiều của people, mang ý nghĩa là dân tộc, các bạn chú ý nhé !
Còn những từ dưới thì mình không biết! Nhưng những từ ngữ không đếm được mà có số nhiều thì nó mang 1 í nghĩa đếm được đấy nhé
Water: nước
Waters: những vũng nước
Nhớ ra viết lền kẻo quên.....
Focus----> Foci (Tiêu điểm)
Datum ----> Data (số liệu)
Stratum ----> Strata (địa tầng)
Memoradum ---->Memorada (Bản ghi nhớ)