PHÂN BIỆT OTHER VS ANOTHER

ngominhan

Thành viên
Tham gia
6/7/2022
Bài viết
3
Other và Another là hai từ vựng được sử dụng nhiều cả trong văn nói và văn viết tiếng Anh. Vì cả hai từ có nghĩa và cách sử dụng gần giống nhau thế nên chúng thường bị nhiều người nhầm lẫn và sử dụng sai. Hãy cùng phân biệt 2 từ này nhé.

Câu đề cho:

The employees at Barneveld Inc. are encouraged to build teamwork by assisting _____ on various projects.

the other

one another

other

another

KEY: B

Giải thích:

Ta sẽ dùng One another để đề cập tới mối quan hệ tác động qua lại giữa nhóm người có từ 3 đối tượng trở lên. Cách sử dụng cũng giống như each other nhưng each other sẽ dùng cho 2 người. Dịch câu: Các nhân viên tại Barneveld Inc. được khuyến khích xây dựng tinh thần đồng đội bằng cách hỗ trợ nhau trong các dự án khác nhau.

PHÂN BIỆT HAI TỪ VỰNG DỄ NHẦM LẪN OTHER VÀ ANOTHER

từ vựng TOEIC

Để giúp các bạn không còn phải đau đầu vì phân vân không biết chọn đáp án nào đúng giữa các từ vựng như other, the other, others, another, thầy đã giúp các bạn tổng hợp lại tất cả các cách sử dụng của hai từ chính là Other và Another sao cho thật ngắn gọn và dễ nhớ. Cùng xem nhé.

CÁCH DÙNG OTHER

– Other khi đóng vai trò làm tính từ sẽ được sử dụng để chỉ người hoặc sự vật bổ sung hoặc khác với người hoặc sự vật đã được đề cập hoặc được biết đến. Other thường đi chung với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được. Ví dụ:Are there any other questions? (Còn câu hỏi nào khác không?)I can’t see you now — some other time, maybe. (Giờ thì tôi không thể gặp bạn — nhưng lúc khác thì được, có lẽ vậy.)

– Trường hợp đóng vai trò là đại từ other sẽ có dạng số nhiều là others và nó thay thế cho other ones hoặc other + danh từ số nhiều.Tức là, theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ. Còn khi sử dụng “others”, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả. Ví dụ:Some designs are better than others. (Một số thiết kế tốt hơn những thiết kế khác.)I don’t want these hats, I want others. (Tôi không muốn những cái mũ này, tôi muốn những cái khác).

– Khi sử dụng other trước danh từ đếm được số ít thì ta phải dùng một từ hạn định (the, my, your, etc.) khác trước nó. The, my, your, etc. + other: được sử dụng để chỉ người/ vật thứ hai của hai người hoặc hai sự vật, hoặc chỉ những người, vật còn lại trong một nhóm. Ví dụ:He raised one arm and then the other. (Anh ta nhấc một tay lên rồi nhấc tiếp tay kia.)

Anna is working in the K.M company. My other sister is still at school. (Anna đang làm việc ở công ty K.M company. Người em gái còn lại của tôi vẫn đang đi học.)

He got 10 marks in the final test. No other student has ever achieved that. (Anh ấy đạt được 10 điểm trong bài kiểm tra cuối. Chưa hề có học sinh nào đạt được điều đó trước đây.)

CÁCH DÙNG ANOTHER

Another có nghĩa là “khác” hay đề cập tới một cái gì đó mang tính chất “thêm vào” một cái khác.

– Another được sử dụng như là từ hạn định, dùng với danh từ số ít.

Ví dụ:

Would you like another cup of coffee? (Bạn uống một cà phê nữa chứ?)

– Another + số đếm + danh từ số nhiềuAnother đứng trước danh từ số nhiều khi có số đếm trước các danh từ, cụm danh từ hay các từ sau: couple of, a few,…

Ví dụ:

In another 10 years, I’ll be a successful doctor. (Trong 10 năm nữa, tôi sẽ trở thành một bác sĩ thành công.)

– Có thể đóng vai trò là đại từ và thay thế cho danh từ.

Ví dụ:

The cake is very yummy. I’ll have another. = The cake is very yummy. I’ll have one more cake. (Bánh ngon quá. Tôi nghĩ là mình sẽ ăn thêm một cái nữa.)

– Another one: dùng để thay thế cho người/vật được nhắc tới trước đó để tránh lặp từ. Ví dụ:

Bob’s car was broken. I think he needs another one. (Xe của Bob bị hỏng rồi. Tôi nghĩ anh ấy nên mua xe mới.)

– One another: Cách dùng giống như each other nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên.

Ví dụ:Through the Internet people are discovering new ways to share relevant information with one another. (Thông qua Internet, mọi người đang khám phá ra những cách mới để chia sẻ thông tin có liên quan với nhau.)

MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 2 TỪ VỰNG OTHER VÀ ANOTHER

Khi other đi cùng với danh từ số nhiều phía sau, thì nó ko có dạng số nhiều là others.

Bắt buộc phải có từ xác định trước other nếu ngay sau nó là một danh từ đếm được số ít. Nếu danh từ đó chưa xác định thì lúc này phải thay other bằng another.

Một trong số những cách dùng another là đứng trước danh từ số ít, vì thế khi đề cập đến danh từ số nhiều hãy chú ý để sử dụng other thay vì another.

Phải viết liền thành another chứ không được viết thành an other.

Trên đây là những kiến thức mà thầy đã tổng hợp lại để giúp các bạn tích lũy thêm vốn hiểu biết về cách sử dụng hai từ vựng dễ nhầm lẫn này. Các bạn hãy chủ động học thêm càng nhiều càng tốt để có thể chinh phục được tiếng Anh cũng như đề thi TOEIC nhé.

—--------------------------------
Trung tâm Tiếng Anh Thầy Quý - Số 1 TOEIC Online
Download tài liệu/Học TOEIC Free: atplink.com/thayquyenglish
Nhiệt tình - Dạy kỹ - Trọng tâm
Chuyên dạy TOEIC Online Toàn Quốc từ 2015

Tham khảo ngay lộ trình học TOEIC cấp tốc tại:
Lộ trình học TOEIC: Lộ trình học TOEIC - Tiếng Anh Thầy Quý - Số 1 TOEIC Online
Từ vựng TOEIC: Từ vựng TOEIC - Tiếng Anh Thầy Quý - Số 1 TOEIC Online
Mẹo thi TOEIC: Mẹo thi TOEIC - Tiếng Anh Thầy Quý - Số 1 TOEIC Online
Thi thử TOEIC: Thi thử TOEIC - Tiếng Anh Thầy Quý - Số 1 TOEIC Online
 
×
Quay lại
Top Bottom