PHÂN BIỆT ON TIME/ IN TIME VÀ AT THE END/IN THE END

phannhung1

Thành viên
Tham gia
27/5/2016
Bài viết
22
Xem thêm:

phương pháp học tiếng anh trên mạng hiệu quả

một số điều cần lưu ý về thì hiện tại đơn

cấu trúc câu bị động trong tiếng anh



a) On time và in time :

On time = đúng giờ, không trễ. Nếu một sự việc nào đó xảy ra “on time”, tức là nó xảy ra đúng giờ qui định hay vào đúng lúc dự tính:

Ex:- The 11.45 train left on time. smile emoticon it left at 11.45)

(Chuyến xe lửa 11 giờ 45 khởi hành lúc 11 giờ 45)

A : I’ll meet you at the corner at 7.30

B: Okay, but please on time smile emoticon don’t be late / be there at 7.30)

A (Tôi sẽ gặp bạn ở góc đường lúc 7h30)

B (Được! Nhưng làm ơn đúng giờ đấy nhé.) (=đừng đến trễ / hãy đến đó lúc 7h 30).

- The conference was very well organized. Everything began and finished on time.

(Buổi hội thảo được tổ chức rất chu đáo. Mọi việc đều bắt đầu và kết thúc đúng giờ)

In time (for something / to do something) = (vừa kịp lúc (sớm một chút) để làm gì.

Ex: - Will you be home in time for dinner? smile emoticon soon enough for dinner).

(Bạn sẽ cề nhà kịp bữa tối chứ?)

- I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives (for her birthday) in time.

(=soon enough for her brithday)

(Tôi đã gởi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng nó đến kịp lúc)

- I must hurry. I want to get home in time to see the football match on television.

(Tôi phải vội. Tôi muốn về nhà kịp giờ để xem trận bóng đá trên tivi)

Trái nghĩa với in time là too late (quá trễ)

- I got home too late to see the football macth.

(Tôi đã về nhà quá trễ nên không kịp xem trận bóng đá)

Hãy lưu ý đến thành ngữ just in time (vừa kịp lúc, vừu đúng lúc).

- We got to the station just in time to catch the train.

(Chúng tôi đến nhà ga vừa kịp lúc lên tầu)

- A dog ran across the road in front of the car, but I managed to stop just in time (to avoid hitting the dog).

(Một con chó chạy băng qua đường trước đầu xe, nhưng tôi đã dừng đượ xe vừa kịp lúc) (để khỏi đụng con chó).

b. At the end và in the end

At the end (of something)= vào lúc cuối / chót,vào phần cuối (của một sự kiện, thời gian ...).

Ex:

at the end of the month

at the end of January

at the end of the film

at the end of the course

at the end of the match

at the end of the concert

- I’m going away at the end of January / at the end of the month.

(Tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng Giêng / vào cuối tháng).

- At the end of the concert, there was tremendous applause.

(Vào cuối buổi hoà nhạc,mọi người vỗ tay vang dội).

- All the players shook hands at the end of the match.

(Tất cả các cầu thủ đều bắt tay nhau vào lúc kết thúc trận đấu.)

Bạn không thể nói: “In the end of something”.

Trái nghĩa với at the end là at the beginning:

at the biginning of the concert

at the beginning of Janury

In the end = cuối cùng, sau cùng. Chúng ta dùng in the end khi chúng ta muốn nói kết quả cuối cùng cuả một tình huống / một sự việc là gì :

- We had a lot of problems with our car.In the end we sold it and bought another one.

(Chúng tôi đã gặp nhiều phiền phức với chiếc xe của chúng tôi. Cuối cùng chúng tôi bán nó đi và mua một chiếc khác).

- He got more and more angry.In the end he just walked out of the room.

(Anh ta càng lúc càng giận dữ. Cuối cùng anh ta bỏ đi ra khỏi phòng).

- Tom couldn’t decide where to go for his holidays. He decided to go to Italy in the end

(Tom không thể quyết định sẽ đi nghỉ ở đâu. Cuối cùng anh ta quyết định đi Ý).
 
×
Quay lại
Top