- Tham gia
- 9/7/2015
- Bài viết
- 37
PHÂN BIỆT "DO" VÀ "MAKE"
Hai động từ trên đều có nghĩa là “làm”. Tuy nhiên, ta dùng “to make” (made, made) với nghĩa là chế tạo, xây dựng (tạo ra một sản phẩm mới) còn “to do” (did, done) có nghĩa là làm (nói chung)
I.DO
1.Làm, tham gia hoặc đạt được điều gì
Ví dụ:
What can I do for you? How can I help you?)
(Tôi có thể làm gì giúp bạn?)
2. to do about sth: hành động để giải quyết vấn đề gì.
Ví dụ:
It’s a global problem. What can individuals do about it?
(Đó là một vấn đề toàn cầu. Mỗi cá nhân có thể làm gì để giải quyết vấn đề đó?)
3. “to do” thường đi với những thành ngữ sau:
a. to do one’s best: làm hết sức mình.
Ví dụ:
John has done his best but nothing changed.
(John đã gắng hết sức nhưng không có gì thay đổi cả.)
b. to do exercises: làm bài tập.
Ví dụ:
He is doing exercises in his room.
(Nó đang làm bài tập trong phòng.)
c. to be/ have to do with sb/ sth: có quan hệ hoặc liên quan đến ai/ cái gì.
Ví dụ:
He has to do with all her problems.
(Anh ấy có liên quan đến tất cả các vấn đề của cô ấy.)
II. MAKE:
1. Sản xuất, tạo ra được cái gì (thường là bằng chất liệu cụ thể nào đó).
Ví dụ:
Shall I make some coffee?
(Tôi pha ít cà phê nhé?)
2. Làm phim hoặc chương trình tivi (chỉ đạo, sản xuất hoặc đóng phim)
Ví dụ:
The film was made by Goldcrest Productions.
(Bộ phim được sản xuất bởi Nhà sản xuất Goldcrest.)
3. “ to make” thường đi với các thành ngữ sau:
to make a promise: hứa điều gì.
to make a speech: diễn thuyết.
to make an excuse: xin lỗi.
to make a mistake: phạm lỗi.
Ví dụ:
He seems to be a perfect person, he makes almost no mistake.
(Anh ấy khá hoàn hảo, anh ấy hầu như chẳng phạm lỗi gì.)
4. to make a day/night/weekend of it: kéo dài hành động trong một khoảng thời gian nào đó.
Ví dụ:
Let’s make an evening of it and catch the last train home.
(Hãy đợi cả buổi tối để bắt chuyến tàu cuối cùng.)
5. to make do: khắc phục điều gì đó bằng những vật có chất lượng kém hơn.
Ví dụ:
We didn’t have a cupboard so we made do with boxes.
(Chúng tôi không có tủ nên đã dùng tạm hộp giấy.)
Hai động từ trên đều có nghĩa là “làm”. Tuy nhiên, ta dùng “to make” (made, made) với nghĩa là chế tạo, xây dựng (tạo ra một sản phẩm mới) còn “to do” (did, done) có nghĩa là làm (nói chung)
I.DO
1.Làm, tham gia hoặc đạt được điều gì
Ví dụ:
What can I do for you? How can I help you?)
(Tôi có thể làm gì giúp bạn?)
2. to do about sth: hành động để giải quyết vấn đề gì.
Ví dụ:
It’s a global problem. What can individuals do about it?
(Đó là một vấn đề toàn cầu. Mỗi cá nhân có thể làm gì để giải quyết vấn đề đó?)
3. “to do” thường đi với những thành ngữ sau:
a. to do one’s best: làm hết sức mình.
Ví dụ:
John has done his best but nothing changed.
(John đã gắng hết sức nhưng không có gì thay đổi cả.)
b. to do exercises: làm bài tập.
Ví dụ:
He is doing exercises in his room.
(Nó đang làm bài tập trong phòng.)
c. to be/ have to do with sb/ sth: có quan hệ hoặc liên quan đến ai/ cái gì.
Ví dụ:
He has to do with all her problems.
(Anh ấy có liên quan đến tất cả các vấn đề của cô ấy.)
II. MAKE:
1. Sản xuất, tạo ra được cái gì (thường là bằng chất liệu cụ thể nào đó).
Ví dụ:
Shall I make some coffee?
(Tôi pha ít cà phê nhé?)
2. Làm phim hoặc chương trình tivi (chỉ đạo, sản xuất hoặc đóng phim)
Ví dụ:
The film was made by Goldcrest Productions.
(Bộ phim được sản xuất bởi Nhà sản xuất Goldcrest.)
3. “ to make” thường đi với các thành ngữ sau:
to make a promise: hứa điều gì.
to make a speech: diễn thuyết.
to make an excuse: xin lỗi.
to make a mistake: phạm lỗi.
Ví dụ:
He seems to be a perfect person, he makes almost no mistake.
(Anh ấy khá hoàn hảo, anh ấy hầu như chẳng phạm lỗi gì.)
4. to make a day/night/weekend of it: kéo dài hành động trong một khoảng thời gian nào đó.
Ví dụ:
Let’s make an evening of it and catch the last train home.
(Hãy đợi cả buổi tối để bắt chuyến tàu cuối cùng.)
5. to make do: khắc phục điều gì đó bằng những vật có chất lượng kém hơn.
Ví dụ:
We didn’t have a cupboard so we made do with boxes.
(Chúng tôi không có tủ nên đã dùng tạm hộp giấy.)