Noun

Newsun

Believe in Good
Thành viên thân thiết
Tham gia
11/11/2008
Bài viết
9.439
Chúng ta thử tìm hiểu kĩ hơn về danh từ nha, hoặc có điều gì muốn hỏi về danh từ thì cứ hỏi, chúng ta cùng giải đáp nhá:
KINDS OF NOUN​

A. Xét về ý nghĩa:
Danh từ có thể chia làm 6 loại:
1. Danh từ chung (common nouns) : chỉ người, vật thuộc cùng loại.
2. Danh từ riêng (proper nouns) : tên riêng 1 người, 1 vật, 1 nơi,...(bao giờ cũng viết hoa)(giống T.Việt wá)
3. Danh từ trừu tượng (abstract nouns) : diễn tả đức tính(qualities), tình trạng(state),....
ex: Happiness, sweetness,.....
4. Danh từ cụ thể(concrete nouns) : chỉ những vật hữu hình(có thể nhận biết bằng giác quan)
5. Danh từ không đếm được và danh từ đếm được(countable/uncountable nouns)
* Danh từ đếm được chỉ những vật có đơn vị, có hình thức số nhiều.
* Danh từ không đếm được diến tả toàn thể (có thể gồm những thành phần khác nhau), nên không có hình thức số nhiều.
a, Danh từ chỉ toàn thế: 1 nhóm những vật có tính chất giống nhau: baggage (hành lý), food (l­ương thực), fruit (trái cây), jewebry (nữ trang), furniture (bàn ghế), mail (th­ư từ), money (tiền), machine (máy móc)…
b. Danh từ chỉ chất lỏng: water (n­ước), coffee, tea, milk, oil,…
c. Danh từ chỉ chất rắn: cheese, iron (sắt), silver (bạc), wood (gổ),…
d. Danh từ chỉ chất hơi: steam (hơi n­íc), smoke (khói), air( không khí), oxygen (dưỡng khí),…
e. Danh từ trừu tượng: beauty (sắc đẹp), courage épự can đảm), confidence (lòng tin tưởng), patience (lòng nhẫn nhục),…
f. Danh từ chỉ các môn học: psychology (tâm lí học),…
g. Danh từ chỉ các trò chơi: football, chess,…
h, Danh từ chỉ hiện tượng thiên nhiên: fog (sương mù), thunder (sấm), lighting (chớp, sét), light (ánh sáng), sunshine(nắng),…
Chú ý:
+ Để diễn tả một số lượng nào đó, ta dùng danh từ đơn vị trước danh từ không đếm được
ex: a spoonful of sugar (1 muỗng đường), a grain of rice ( 1 hạt gạo),…
+Một số danh từ không đếm được có thể dùng như danh từ đếm được với nghĩa khác nhau
ex: hair (tóc) ---> a hair (1 sợi tóc)
light (ánh sáng) ---> a light ( 1 ngọn đèn)
6. Danh tõ tập hợp: (collective nouns) : chỉ toàn thể hoặc 1 nhóm người và vật cùng loai.
ex: a crowd: 1 đám đông
a herd : 1 bầy trâu
a fleet : 1 đoàn tàu
Phụ chú:
a.+ Danh từ tập hợp được coi như ởsố ít khi nào nó chỉ toàn thể, nên động từ chia ở số ít.
ex: The football is playing very well (Đội bóng chơi rất giỏi)
+ Danh từ tập hợp được coi như ở số nhiều khi nó chỉ nhiều người, nhiều vật trong toàn thể.
ex: The football team are having baths (Những cầu thủ trong đội bóng đang tắm)
b. Cùng 1 từ có thể là danh từ trừu tượng hay danh từ chung tuỳ cách dùng:
- We all admire beauty: chúng ta đều ngưỡng mộ sắc đẹp
- She is the beauty of the town: cố ta là người đẹp trong tỉnh
B. Xét về hình thức:
Danh từ chia làm 2 loại:
1. Danh từ đơn (simple noun): chỉ có 1 từ
2. Danh từ kép(compound noun): gồm 2 hay nhiều từ ghép lại với nhau(có gạch nối hoặc không, viết liền hay viết rời)
ex: school-girl: nữ sinh
__________________
 
×
Quay lại
Top Bottom