Những cụm động từ đi kèm với giới từ hay bắt gặp trong bài thi Ielts

shiverspirit

Thành viên
Tham gia
23/2/2016
Bài viết
6
Cụm động từ đi kèm với giới từ người học tiếng Anh giao tiếp thường bắt gặp trong IELTS là gì? Cùng click và tìm hiểu nhé!

Luyn-thi-IELTS-1_zpsrhulsodf.jpg

1. Account for + số %: chiếm bao nhiêu phần trăm.

VD: The Korean market accounts for 40% of the company’s revenue.

— Thị trường Hàn Quốc chiếm 40% doanh thu của công ty.

2. Account for = Explain: giải thích cho điều gì.

VD: She was unable to account for the error.

— Cô ta không thể lý giải sơ suất/lỗi đó.

3. React to sth = respond to sth: phản ứng với điều gì.

VD: How did you respond to the news?

— Bạn phản ứng thế nào với tin đó?

4. Deal with sth: giải quyết cái gì. = solve the problem.

VD: How did he deal with the problem?

— Anh ta giải quyết vấn đề như thế nào?

5. Listen to sth: nghe cái gì.

VD: I like listening to radio.

— Tôi thích nghe đài.

6. Sympathize with sb: đồng cảm với ai

VD: I find it very hard to sympathize with her.

— Tôi thấy thật khó để mà cảm thông với cô ta.

7. Make up for sth: đền bù (compensate)

VD: His enthusiasm makes up for his lack of experience.

— Sự nhiệt tình của anh ấy bù cho việc thiếu kinh nghiệm.

8. Narrow down: thu hẹp, cắt giảm

VD: We have narrowed down the list to three candidates.

— Chúng tôi vừa cắt giảm danh sách xuống còn 3 ứng cử viên.

9. Come up with: nghĩ ra cái gì.

VD: He comes up with a new idea for increasing sales.

— Anh ấy nghĩ ra ý tưởng mới để tăng doanh số.

10. Fill out: điền, lấp (form, chỗ trống)

VD: Please fill out this form and turn it to the secretary.

— Hãy điền vào mẫu này và nộp lại cho thư ký.

11. Put in for = ask for: đòi hỏi, yêu cầu

VD: Are you going to put in for that job?

— Cậu vẫn sẽ đòi làm việc đó à?

12. Put up with: chịu đựng, chấp nhận (điều gì đó phiền toái, tiêu cực)

VD: I don’t know how you puts up with him.

— Không hiểu nổi sao cậu có thể chịu đựng được hắn.

13. Turn down: từ chối, giảm đi

VD:

She turned down the music because of his neighbor’s complaints.

— Cô ấy đã vặn nhỏ nhạc do hàng xóm phàn nàn.

He turned down her invitation to the midnight party.

— Anh ấy đã từ chối lời mời tham dự tiệc nửa đêm cùng cô ấy.

Xem thêm:
Bí kíp luyện nghe tiếng Anh hiệu quả

Trang tư vấn bảo hiểm nhân thọ
 
×
Quay lại
Top Bottom