lindalinhdan
Thành viên
- Tham gia
- 12/9/2024
- Bài viết
- 14
Chào cả nhà, nay mình vượt lười tiếp tục series Nhật ký Học tiếng Trung chill (su tỏi ớt cay nồng vị) của mình update vô đây sau những giờ tự học và học online lúc nửa đêm hoặc sáng sớm cùng các cô giáo người Trung ở Flexi.
Bài học: Lượng từ trong tiếng Trung
Các bạn đã nghe đến khái niệm Lượng từ bao giờ chưa? Hình như trong ngữ pháp tiếng Việt thường không nhắc đến thuật ngữ này nhiều, nhưng giải thích kiểu đơn giản nhất thì Lượng từ là những từ để định lượng, xác định cho một danh từ, nói vậy vẫn thấy khó hiểu nên xem qua ví dụ nhé:
Một con bò
Năm bát phở
Chín tỷ chín trăm ngàn cây bút
Dù số lượng có lên đến vô tận hay dù danh từ là vật siêu nhỏ cho đến một con bò thì lượng từ luôn là từ đứng giữa số lượng và danh từ.
Trong tiếng Trung, lượng từ là loại từ bắt buộc và rất quan trọng khi bạn muốn diễn tả về số lượng của những sự vật hay sự việc cụ thể. Điểm này cũng gần giống tiếng Việt, phải không? Bạn đã biết về sự phong phú của từ vựng tiếng Việt, giờ thì học lại từ đầu các lượng từ trong tiếng Trung với số lượng chẳng kém cạnh tí nào nha.
Sau khi bắt đầu buổi học online và nghe cô giáo giải thích về kiến thức mới như thường lên, mình thấy thât là "Wǒ tài nán le", vốn là một đứa thích học ngoại ngữ và cũng dễ lẫn lộn, nghe về hệ thống lượng từ mà muốn sụp đổ luôn. Nhưng không sao, cô đã có lòng giảng bài và đưa tài liệu mình cũng có lòng tiếp thu (tùy tâm tùy bộ nhớ).
Một số Lượng từ trong tiếng Trung phổ biến nhất có thể kể qua 10 từ sau:
个 gè Từ này siêu đa năng và thú vị, dùng được cho vô số danh từ; cái, chiếc, con, người, quả, trái.. gì cũng có; lâu lâu có quên mất cần dùng lượng từ gì thì cứ 个 mà dùng (nhưng đừng quá phụ thuộc từ này mà bỏ qua việc học các lượng từ khác nha)
块 kùai Lượng từ này phổ biến nhất dưới dạng đơn vị tiền của Trung Quốc, chính là Nhân dân tệ, thường dùng trong văn nói.
双 shuāng đôi cặp hay cứ đi theo 2 thì có thể dùng lượng từ này nhé
杯 bēi Ly trà sữa, cốc mát cha thì sẽ đi với bēi
本 běn Nhắc đến sách vở thì mình có lượng từ 本
次 cì Hôm nay mình ôm toilet 3 LẦN
条 tíao đi cùng với các vật dài, nhỏ hẹp, thuôn như con cá hay con đường
支zhī cũng dài, thuôn nhưng nhỏ hơn nữa như chiếc bút thì mình sẽ dùng 支
只 zhī lượng từ này cũng dùng cho đôi, cặp; ngoài ra còn để định lượng những động vật nhỏ như là những chú chim
瓶 píng Chai nước, lọ nước mắm
Sơ sơ là như vậy, sau đó còn gì tính sau hehee
Mình cũng đang cố gắng không để Tràn đầy bộ nhớ với những bước nhỏ trong quá trình học và hy vọng bạn cũng tìm được phương pháp học tiếng Trung phù hợp cho bản thân, nếu được thì cùng chia sẻ với mình nhaaaa.
Bài học: Lượng từ trong tiếng Trung
Các bạn đã nghe đến khái niệm Lượng từ bao giờ chưa? Hình như trong ngữ pháp tiếng Việt thường không nhắc đến thuật ngữ này nhiều, nhưng giải thích kiểu đơn giản nhất thì Lượng từ là những từ để định lượng, xác định cho một danh từ, nói vậy vẫn thấy khó hiểu nên xem qua ví dụ nhé:
Một con bò
Năm bát phở
Chín tỷ chín trăm ngàn cây bút
Dù số lượng có lên đến vô tận hay dù danh từ là vật siêu nhỏ cho đến một con bò thì lượng từ luôn là từ đứng giữa số lượng và danh từ.
Trong tiếng Trung, lượng từ là loại từ bắt buộc và rất quan trọng khi bạn muốn diễn tả về số lượng của những sự vật hay sự việc cụ thể. Điểm này cũng gần giống tiếng Việt, phải không? Bạn đã biết về sự phong phú của từ vựng tiếng Việt, giờ thì học lại từ đầu các lượng từ trong tiếng Trung với số lượng chẳng kém cạnh tí nào nha.
Sau khi bắt đầu buổi học online và nghe cô giáo giải thích về kiến thức mới như thường lên, mình thấy thât là "Wǒ tài nán le", vốn là một đứa thích học ngoại ngữ và cũng dễ lẫn lộn, nghe về hệ thống lượng từ mà muốn sụp đổ luôn. Nhưng không sao, cô đã có lòng giảng bài và đưa tài liệu mình cũng có lòng tiếp thu (tùy tâm tùy bộ nhớ).
Một số Lượng từ trong tiếng Trung phổ biến nhất có thể kể qua 10 từ sau:
个 gè Từ này siêu đa năng và thú vị, dùng được cho vô số danh từ; cái, chiếc, con, người, quả, trái.. gì cũng có; lâu lâu có quên mất cần dùng lượng từ gì thì cứ 个 mà dùng (nhưng đừng quá phụ thuộc từ này mà bỏ qua việc học các lượng từ khác nha)
块 kùai Lượng từ này phổ biến nhất dưới dạng đơn vị tiền của Trung Quốc, chính là Nhân dân tệ, thường dùng trong văn nói.
双 shuāng đôi cặp hay cứ đi theo 2 thì có thể dùng lượng từ này nhé
杯 bēi Ly trà sữa, cốc mát cha thì sẽ đi với bēi
本 běn Nhắc đến sách vở thì mình có lượng từ 本
次 cì Hôm nay mình ôm toilet 3 LẦN
条 tíao đi cùng với các vật dài, nhỏ hẹp, thuôn như con cá hay con đường
支zhī cũng dài, thuôn nhưng nhỏ hơn nữa như chiếc bút thì mình sẽ dùng 支
只 zhī lượng từ này cũng dùng cho đôi, cặp; ngoài ra còn để định lượng những động vật nhỏ như là những chú chim
瓶 píng Chai nước, lọ nước mắm
Sơ sơ là như vậy, sau đó còn gì tính sau hehee
Mình cũng đang cố gắng không để Tràn đầy bộ nhớ với những bước nhỏ trong quá trình học và hy vọng bạn cũng tìm được phương pháp học tiếng Trung phù hợp cho bản thân, nếu được thì cùng chia sẻ với mình nhaaaa.