- Tham gia
- 14/12/2008
- Bài viết
- 18.532
▶️
[ti:长椅] [ar:刘若英] [al:在一起] 长椅上没有人 风吹得有点冷 一阵暴雨浇湿了我的上半身 受了伤 要怎么做 才能变成 没有感觉的植物人 楼顶上的钟 落满灰的铁门 我闭上双眼 祈祷仁慈的神 保佑我夺眶而出的眼泪 能遇到一个值得的人 隐隐的伤还在疼 没有人像我伤得那么深 曾经带给我许多快乐的人 说的话比冬天还要冷 溅起水花的车轮 它不能带走长椅上面的泪痕 为什么 明知道你是个负心的人 还要在回忆中打滚 爱情好残忍 痛得很 心疼你是我的本能 ===pinyin=== [ti: cháng yǐ ] [ar: liú ruò yīng ] [al: zài yì qǐ ] cháng yǐ shàng méi yǒu rén fēng chuī dé yóu diǎn lěng yí zhèn bào yǔ jiāo shī le wǒ de shàng bàn shēn shòu le shāng yào zěn me zuò cái néng biàn chéng méi yǒu gǎn jué de zhí wù rén lóu dǐng shàng de zhōng luò mǎn huī de tiě mén wǒ bì shàng shuāng yǎn qí dǎo rén cí de shén bǎo yòu wǒ duó kuàng ér chū de yǎn lèi néng yù dào yí gè zhí dé de rén yǐn yǐn de shāng hái zài téng méi yǒu rén xiàng wǒ shāng dé nà me shēn céng jīng dài gěi wǒ xǔ duō kuài lè de rén shuō de huà bǐ dōng tiān hái yào lěng jiàn qǐ shuǐ huā de chē lún tā bù néng dài zǒu cháng yǐ shàng mian de lèi hén wèi shén me míng zhī dào nǐ shì gè fù xīn de rén hái yào zài huí yì zhōng dá gǔn ài qíng hǎo cán rěn tòng dé hěn xīn téng nǐ shì wǒ de běn néng | [ti: Trường kỷ] [ar: Lưu Nhược Anh] [al: Cùng với nhau] Trên trường kỷ không người Gió thổi có chút lạnh Một trận mưa bão lớn Ướt hết nửa người em Bị thương rồi làm sao có thể Biến thành Một người thực vật không có cảm giác Chiếc chuông trên lầu tượng Chiếc của sắt đầy tro tàn Em nhắm mắt lại Cầu khấn vị thần từ bi Bảo vệ giọt nước mắt của em Chảy dài trên khóe mắt Có thể gặp được một người xứng đáng Những vết thương ẩn giấu vẫn nhói đau Không có ai bị đau thương như em Người đã từng cho em rất nhiều niềm vui Nói từng lời lạnh lẽo hơn mùa đông Bánh xe lăn qua ướt hết những cánh hoa Nó không mang đi được Những vệt nước mắt trên chiếc trường kỷ Tại sao, em đã biết rõ anh là người phụ tâm Mà vẫn còn gợi nhớ anh trong kí ức Tâm tình tàn nhẫn, thật đau đớn Trái tim đau đớn vì anh là bản năng của em |