- Tham gia
- 21/11/2017
- Bài viết
- 164
Bạn luyện thi JLPT N3 đừng bỏ qua mẫu ngữ pháp めった.
Ví dụ:
(1) 私(わたし)は酒(さけ)はめったに飲(の)まない。
Tôi hiếm khi uống rượu.
(2) うちの子(こ)は丈夫(じょうぶ)でめったに病気(びょうき)もしない。
Con tôi rất khỏe mạnh, hiếm khi cháu bị bệnh.
(3) この頃(ごろ)の機械(きかい)は優秀(ゆうしゅう)で故障(こしょう)はめったにない。
Máy móc dạo này rất tốt, hiếm khi hỏng hóc.
2. めったな
Ý nghĩa: bừa bãi, lung tung, nhảm nhí
Ví dụ:
(1) めったなことで驚(おどろ)かない私(わたし)も、そのときばかりはさすがにうろたえてしまった。
Tôi vốn dĩ không hay bất ngờ trước những việc nhảm nhí, nhưng khi ấy tôi cũng phải giật mình.
(2)
A: 山下(やました)さんがとったんじゃない?
Anh Yamashita lấy trộm à?
B: しっ。証拠(しょうこ)もないのに、めったなことをいうもんじゃないよ。
Suỵt. Nếu không có bằng chứng không thể nói lung tung được đâu.
(3) このことは、めったな人(ひと)に話(はな)してはいけない。
Chuyện này không thể nói lung tung với người khác được.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei luyện thi thật tốt nhé.
- めったに…ない
Ví dụ:
(1) 私(わたし)は酒(さけ)はめったに飲(の)まない。
Tôi hiếm khi uống rượu.
(2) うちの子(こ)は丈夫(じょうぶ)でめったに病気(びょうき)もしない。
Con tôi rất khỏe mạnh, hiếm khi cháu bị bệnh.
(3) この頃(ごろ)の機械(きかい)は優秀(ゆうしゅう)で故障(こしょう)はめったにない。
Máy móc dạo này rất tốt, hiếm khi hỏng hóc.
2. めったな
Ý nghĩa: bừa bãi, lung tung, nhảm nhí
Ví dụ:
(1) めったなことで驚(おどろ)かない私(わたし)も、そのときばかりはさすがにうろたえてしまった。
Tôi vốn dĩ không hay bất ngờ trước những việc nhảm nhí, nhưng khi ấy tôi cũng phải giật mình.
(2)
A: 山下(やました)さんがとったんじゃない?
Anh Yamashita lấy trộm à?
B: しっ。証拠(しょうこ)もないのに、めったなことをいうもんじゃないよ。
Suỵt. Nếu không có bằng chứng không thể nói lung tung được đâu.
(3) このことは、めったな人(ひと)に話(はな)してはいけない。
Chuyện này không thể nói lung tung với người khác được.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei luyện thi thật tốt nhé.