- Tham gia
- 25/5/2012
- Bài viết
- 40
Tóm tắt bài 3:
1. Hội thoại 1: Hội thoại hàng ngày
2. Số đếm かず(数)
3. Mẫu câu ぶんけい (文型)
4. Hội thoại 2 会話2
5. Hội thoại 3 : Ở nhà hàng (会話3 みせで)
6. 新しい言葉 Từ mới
7. Ngữ pháp ぶんぽう(文法)
8. かんじ(漢字 – Hán Tự) Chữ Hán
9. Bài tập / Luyện tập
I. Luyện nói các mẫu câu sau. Thay thế các từ gạch chân bằng các từ cho dưới và tập nói.
II. Hoàn thành các hội thoại sau:
III. Dịch Hội thoại 3 sang tiếng Việt
IV. Dịch những câu sau sang tiếng Nhật
10. Dịch sang tiếng Việt (dùng để tham khảo)
11. Tài liệu tham khảo
12. Phụ lục 1 - Giới thiệu về chữ Hán
13. Phụ lục 2 - Bộ gõ tiếng Nhật Unicode dùng trong Windows tiếng Anh
14. ききとりれんしゅう Luyện nghe
15. 文型 Mẫu câu
16. ようてん
(yếu điểm) Điểm quan trọng
I. ~さん
II お~
III ~(danh từ)は。
IV ~どこですか。
17. 練習(れんしゅう) (RealAudio) Luyện tập
18. 聴解(ちょうかい) (RealAudio) Nghe hiểu
19. 日本(にほんのお金(かね Tiền Nhật
Bài này có phần thực tập, xin bấm vào để
** Nghe
** Hội thoại
** Bài tập
1. Hội thoại 1: Hội thoại hàng ngày
会話1 生活会話
Ở nhà ga Mitaka (*) みたかえきで(三鷹駅で)
Sáng あさ(朝)
男A :おはようございます。
女B :おはようございます。
(*) Mitaka là một nhà ga tàu điện ở Tokyo.
Trưa ひる(昼)
女A:こんにちは。
女B :こんにちは。
5 giờ chiều (chia tay sau giờ làm việc) ごご5じ(午後5時)
女A :さようなら。
女B :さようなら。
Tối - ばん(晩)
A :こんばんは。
B :こんばんは。
Ở trên tàu, nữ A giẫm lên chân nam B.
(電車で女Aは男Bの足に踏む)
女A :すみません。
男B:いいえ。
Nữ A : Em xin lỗi anh.
Nam B : Không sao đâu chị !
Ở nhà hàng, nữ A đưa lọ shoyu cho nữ B(レストランで女Aは女Bに醤油を渡す)
女A:どうぞ。
女B:ありがとうございます。
女A:いいえ。
Khi vào phòng thày cô giáo (教官室に入る時)
女A(ノックをしながら):失礼します。
先生B:どうぞ。お入りください。
Khi trao đổi cạc (ネームカードを交換する時)
男A:はじめまして。田中です。どうぞよろしく。
男B:はじめまして。佐藤です。どうぞよろしくお願いします。
2. Số đếm かず(数)
0 ゼロ/れい(零又は〇)
1 いち(一)
2 に(二)
3 さん(三)
4 よん/し(四)
5 ご(五)
6 ろく(六)
7 なな/しち(七)
8 はち(八)
9 きゅう/く(九)
10 じゅう(十)
Chú ý : Các số 0, 4, 7 và 9 có hai cách đọc.
11 じゅういち(十一)
12 じゅうに(十二)
13 じゅうさん(十三)
14 じゅうよん / じゅうし(十四)
15 じゅうご(十五)
16 じゅうろく(十六)
17 じゅうなな / じゅうしち(十七)
18 じゅうはち(十八)
19 じゅうきゅう / じゅうく(十九)
20 にじゅう(二十)
30 さんじゅう(三十)
40 よんじゅう(四十)
50 ごじゅう(五十)
60 ろくじゅう(六十)
70 ななじゅう / しちじゅう(七十)
80 はちじゅう(八十)
90 きゅうじゅう(九十)
100 ひゃく(百)
200 にひゃく(二百)
300 さんびゃく(三百)
400 よんひゃく(四百)
500 ごひゃく(五百)
600 ろっぴゃく(六百)
700 ななひゃく(七百)
800 はっぴゃく(八百)
900 きゅうひゃく(九百)
1,000 せん(千)
2,000 にせん(二千)
3,000 さんぜん(三千)
4,000 よんせん(四千)
5,000 ごせん(五千)
6,000 ろくせん(六千)
7,000 ななせん(七千)
8,000 はっせん(八千)
9,000 きゅうせん(九千)
10,000 いちまん(一万)
100,000 じゅうまん(十万)
1,000,000 ひゃくまん(百万)
10,000,000 せんまん(千万)
100,000,000 いちおく(一億)
1,000,000,000 じゅうおく(十億)
125 ひゃく にじゅうご
849 はっぴゃく よんじゅうきゅう
3,562 さんぜん ごひゃくろくじゅうに
18,793いちまん はっせん ななひゃく きゅうじゅうさん
Chú ý : các viết số trong tiếng Nhật giống tiếng Anh, dấu phảy (,) dùng phân cách ba chữ số, dấu (.) dùng làm dấu thập phân.
Bao nhiêu tiền?
いくらですか。
Tiền Nhật Bản にほんのおかね(日本のお金)
1円 いちえん
5円 ごえん
10円 じゅうえん
50円 ごじゅうえん
100円 ひゃくえん
500円 ごひゃくえん
1,000円 せんえん(千円)
5,000円 ごせんえん(五千円)
10,000円 いちまんえん(1万円)
3. Mẫu câu ぶんけい (文型)
1.わたしはナムです。
2.ナイロンさんは日本人ではありません。
3.アリさんは研修生です。
れいぶん(例文) Câu ví dụ
1. あなたはナムさんですか。
…はい、(わたしは)ナムです。
…いいえ、(わたしは)ナムではありません。
2. ナイロンさんはベトナム人ですか。
…いいえ。ベトナム人ではありません。タイ人です。
3. マリオさんもタイ人ですか。
…いいえ、マリオさんはフィリピン人です。
4. あの人はだれですか。
…ラオさんです。
5. ラオさんは研修生ですか。
…はい、東京電気の研修生です。
7. 田中さんは何歳ですか。
…28歳です。
8. ハンバーガーはいくらですか。
ラーメン
そば
スパゲッティ
9. コーヒーをください。
ハンバーガー
アイスクリーム
こうちゃ
4. Hội thoại 2 会話2
田中:皆さん、おはようございます。わたしは田中です。どうぞよろしく。
ナム:初めまして。わたしはベトナムのナムです。東京電気の研修生です。専門はコンピューターです。どうぞよろしく。
5. Hội thoại 3 : Ở nhà hàng (会話3 みせで)
女A: ハンバーガーはいくらですか。
女B:200円です。
女A:ハンバーガーとコーヒーをください。
女B:はい。
女A :いくらですか。
女B:350円です。
6. 新しい言葉 Từ mới
あいさつ(挨拶)chào hỏi
たなか(田中) Tanaka (tên người)
さとう(佐藤)Satou (tên người)
けんしゅうせい(研修生)thực tập sinh (tu nghiệp sinh)
とうきょう(東京) Tokyo (Đông Kinh), thủ đô của Nhật Bản
でんき(電気)điện lực (điện khí)
東京電気 Công ti điện lực Tokyo (Đông Kinh điện khí)
しょうゆ(醤油)nước tương (mắm Nhật, soy sauce) (tương du)
わたす(渡す) đưa cho, chuyển cho
にほんじん(日本人) người Nhật (Nhật Bản nhân)
ひと(人) người
あのひと(あの人) người kia
みせ(店) cửa hàng, quán
ハンバーガー hamburger (hăm-ba-gờ, món ăn nhà hàng MacDonolds)
サンドイッチ sandwich (bánh mì kẹp)
アイスクリーム kem
カレー ca-ri (curry)
スパゲッティ xư-pa-ghết-tì (mì Italia)
ラーメン mì (dạng mì chan nước)
サラダ ra xa-lát
うどん phở Nhật (Udon)
そば mì (soba thường dùng chỉ loại mì luộc chấm với nước mắm tsuyu hoặc mì xào)
ていしょく(定食) cơm định suất
コーヒー cà phê
こうちゃ(紅茶) chè đỏ (hồng trà)
ぎゅうにゅう(牛乳) sữa
コーラ cô ca
ジュース nước hoa quả
みず(水) nước
なんさい(何歳) bao nhiêu tuổi (dùng để hỏi tuổi, chú ý khi tiếp xúc với phụ nữ Nhật, tránh hỏi tuổi)
おいくつ bao nhiêu tuổi? (giống なんさい nhưng dùng lịch sự hơn)
だれ(誰)ai? (câu hỏi)
どなた ai? (giống だれ, nhưng lịch sự hơn)
7. Ngữ pháp ぶんぽう(文法)
1. …. は …です。
は đóng vai trò trợ từ, được dùng để phân biệt chủ ngữ và vị ngữ, và được dịch ‘là’.
2. … も …です。
もđóng vai trò trợ từ giống は nhưng mang nghĩa là ‘cũng’.
3. … をください。
を đóng vai trò trợ từ dùng để phân biện giữa động từ và tân ngữ. Câu này ở trong bài có nghĩa là ‘Hãy cho tôi (mua)…’
4. …か。
か đặt cuối câu để hỏi. Thường khi hỏi lên giọng cuối câu.
5. Aさんは何歳ですか。
Anh/chị A bao nhiêu tuổi?
6. あの人はだれですか。
Người kia là ai?
7. ハンバーガーはいくらですか。
Hamburger bao nhiêu tiền?
8. かんじ(漢字 – Hán Tự)
8. Chữ Hán
Chữ Hán Âm Hán Việt Nghĩa tiếng Việt (nghĩa chung)
一 Nhất một
二 Nhị hai
三 Tam ba
四 Tứ bốn
五 Ngũ năm
六 Lục sáu
七 Thất bẩy, bảy
八 Bát tám
九 Cửu chín
十 Thập mười
会 Hội hội, gặp gỡ
話 Thoại nói
東 Đông phương đông
京 Kinh thủ đô
電 Điện điện
気 Khí khí
Chú ý : Trong tiếng Nhật, một chữ Hán thường có ít nhất hai cách đọc : おんよみ (音読 Âm Độc) – on’yomi (âm Hán) và くんよみ (訓読 – Huấn Độc) – kun’yomi (âm Nhật). Giống như trong tiếng Việt, một chữ Hán cũng có ít nhất hai cách đọc âm Hán Việt và âm thuần Việt. Một số chữ Hán do người Nhật sáng tạo ra chỉ có cách đọc âm Nhật (kunyomi). Trong từ điển chữ Hán được dùng ở Nhật, thông thường âm Hán (on’yomi) được cho bằng Katakana, âm Nhật (kun’yomi) thì được cho bằng Hiragana.
Ví dụ :
会 on’yomi : カイ
kun’yomi : あう
9. Bài tập / Luyện tập
I. Luyện nói các mẫu câu sau. Thay thế các từ gạch chân bằng các từ cho dưới và tập nói.
1. わたしはナムです。
ベトナム人
けんしゅうせい
2. わたしはたなかではありません。
にほんじん
せんせい
3. あのひとはすずきさんですか。
リーさん
ハンさん
だれ(どなた)
4. わたしもけんしゅうせいです。
あのひと
ナムさん
5. あのひとは21さいです。
35さい
49さい
なんさい(おいくつ)
6. ハンバーガーはいくらですか。
アイスクリーム
そば
うどん
7. コーヒーは200円です。
紅茶、150円
サラダ、200円
ラーメン、500円
II. Hoàn thành các hội thoại sau:
1.
A :こんにちは。
B : …………………
2.
A :さようなら。
B : ………………....
3.
A :アイスクリームは…………………..
B :250円です。
A :アイスクリークとこうちゃをください。
B :はい。
A :いくらですか。
B :…………………………………………(紅茶:150円)
III. Dịch Hội thoại 3 sang tiếng Việt.
IV. Dịch những câu sau sang tiếng Nhật:
1.
A : Xin chào anh. Tôi là Tanaka, tôi làm cho công ty Toyota Việt Nam ở Hà Nội. Tôi rất hân hạnh được gặp anh.
B : Xin chào anh. Tôi là Minh, tôi làm cho công ty vận tải Vân Nam ở Hải Phòng. Tôi rất hân hạnh được gặp anh.
2.
A : Chị ơi, phở giá bao nhiêu tiền?
B : Mười ngàn đồng.
A : Chị cho tôi bát phở và một cốc cà phê đá.
B : Vâng ạ.
A : Hết bao nhiêu tiền?
B : Hết 12 nghìn đồng anh ạ.
10. Dịch sang tiếng Việt (dùng để tham khảo)
(Mẫu câu)
1. Tôi là Nam.
2. Anh Nairon không phải là người Nhật.
3. Anh Ali là thực tập sinh.
(Hội thoại 2)
Tanaka : Xin chào các anh chị. Tôi là Tanaka. Rất hân hạnh gặp các bạn.
Nam : Xin chào (các anh chị). Tôi là Nam, từ Việt Nam đến. Tôi là thực tập sinh của Công ty Điện lực Tokyo. Chuyên môn của tôi là máy tính. Rất hân hạnh được làm quen với thày và các bạn.
11. Tài liệu tham khảo
1. 新日本語の基礎 I (Shin Nihongo no kiso I)
2. 新文化初級日本語I (Shin bunka shokyuu Nihongo I)
12. Phụ lục 1 - Giới thiệu về chữ Hán
Các bạn quan tâm tới chữ Hán vào địa chỉ sau :
https://vietsciences.free.fr/lichsu/lichsuchuhan.htm
(Thông tin về chữ Hán sẽ được cập nhật)
https://vietsciences.free.fr/design/cht_hannom.htm
13. Phụ lục 2 - Bộ gõ tiếng Nhật Unicode dùng trong Windows tiếng Anh
Để gõ tiếng Nhật trong Windows tiếng Anh ngoài WindowsXP, bạn cần phải nạp bộ gõ tiếng Nhật Microsoft Global IME 5.02 (dùng cho Windows 32-bit). Bạn có thể tải xuống bộ gõ tiếng Nhật này miễn phí từ trang web của Microsoft tại địa chỉ sau:
https://www.microsoft.com/windows/ie/downloads/recommended/ime/install.mspx
Các Windows không hỗ trợ Unicode bạn cần phải tải xuống bộ gõ tiếng Nhật có kèm theo bộ font tiếng Nhật (Microsoft Global IME 5.02 with Japanese Language Pack). Sau khi tải xuống bộ gõ tiếng Nhật, bạn theo chỉ dẫn cài đặt vào máy tính. Sau khi cài đặt xong bạn sẽ có bộ gõ tiếng Nhật trong Windows.
Đối với WindowsXP, bạn muốn có bộ gõ này bạn làm như sau:
Chọn Control Panel, chọn Date, Time, Language and Regional Options và chọn Add other languages, bạn sẽ có hộp hội thoại sau:
Chọn Install files for East Asian languages và nhấn nút OK. WindowsXP sẽ nạp những bộ font cho các thứ tiếng vùng Đông Á như Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam và Trung Quốc. Sau khi nạp xong các font chữ tiếng Đông Á trên Windows của bạn sẽ xuất hiện Language bar (nếu không xuất hiện trên Taskbar của Windows, bạn chuyển chuột chỉ vào Taskbar, rồi nhấn chuột phải, chọn Tool bars và chọn Language bar) như hình sau:
Thanh ngôn ngữ (Language bar)
Muốn gõ tiếng Nhật, bạn nhấn chuột vào EN chuyển sang JP. Hoặc bạn có thể thiết trí tiếng Nhật làm ngôn ngữ default bằng cách nhấn chuột phải vào Language bar, và nhấn Settings, sẽ xuất hiện một hộp hội thoại sau:
第3課 挨拶
(つづき)
Tiếp theo
聞き取り練習
ききとりれんしゅう
14. Luyện nghe
会話
かいわ
(RealAudio)
Hội thoại
高橋
たかはし
:キムさん、こちらは山田
やまだ
さんです。
山田
やまだ
さん、こちらはキムさんです。
山田
やまだ
:山田
やまだ
です。はじめまして、どうぞよろしく。
キム:私
わたし
はキムミンスクです。
こちらこそ、どうぞよろしくお願
ねが
いいたします。
山田
やまだ
:キムさん、お仕事
しごと
は。
キム:学生
がくせい
です。
山田
やまだ
:大学
だいがく
は。
キム:早稲田
わせだ
大学
だいがく
です。
山田
やまだ
さんのお仕事
しごと
は何
なん
ですか。
山田
やまだ
:銀行員
ぎんこういん
です。
文型
1 キムさんの大学
だいがく
はどこですか。
Đại học của anh Kim ở đâu?
2 山田
やまだ
さんの仕事
しごと
は何
なん
ですか。
Nghề nghiệp của anh Yamada là gì ạ?
ことば Từ
たかはし(高橋)= Takahashi (tên người)
やまだ(山田)= Yamada (tên người)
こちら = vị này, anh/chị này, đây là
キムミンスク = Kim Ming-Suku (tên người Hàn Quốc)
こちらこそ = rất hân hạnh (câu nói khi chào nhau lần đầu, nghĩa trong bài)
しごと(仕事) = công việc, nghề nghiệp
がくせい(学生) = sinh viên (học sinh)
わせだいだいがく(早稲田大学) = Đại học Waseda (ở Tokyo)
ぎんこういん(銀行員) = nhân viên ngân hàng (ngân hàng viên)
文型
15. Mẫu câu
1 キムさん、こちらは山田
やまだ
さんです。
Anh Kim, đây là anh Yamada.
2 キムさん、お仕事
しごと
は。
Anh Kim, anh làm nghề gì ạ?
要点
ようてん
(yếu điểm)
16. Điểm quan trọng
I. ~さん
San dùng sau một tên người để gọi người nói chuyện một cách kính trọng, giống như ông, bà, anh chị… trong tiếng Việt. Ví dụ:
1 スミスさんは英語
えいご
の先生
せんせい
です。
Anh Smith là giáo viên tiếng Anh.
2 正子
まさこ
さんは医者
いしゃ
です。
Chị Masako là bác sĩ
3 ホンさんは韓国人
かんこくじん
です。
Anh Hong là người Hàn Quốc.
II お~
O đứng trước một từ để diễn đạt cách nói lịch sự (khi dịch sang tiếng Việt, tùy theo tình huống mà sử dùng nhữ từ diễn đạt cách nói lịch sự thích hợp). Ví dụ:
1 弟
おとうと
さんのお名前
なまえ
は何
なん
ですか。
Tên em trai (anh chị) là gì ạ?
2 先生
せんせい
のおすまいはどこですか。
Nhà của thày giáo ở đâu ạ?
3 お電話
でんわ
番号
ばんごう
は何番
なんばん
ですか。
Số điện thoại của anh/chị là số bao nhiêu ạ? (ý muốn đề nghị “Xin anh/chị cho biết số điện thoại ạ.” )
III ~(danh từ)は。
Cách nói ngắn gọn dùng để hỏi mà không muốn lặp lại cả câu hỏi đã hỏi trước. Giống “How about ~?” trong tiếng Anh. Ví dụ:
お名前
なまえ
は。 山田
やまだ
です。
Tên anh/chị là gì ạ? Tên tôi là Yamada.
お仕事
しごと
は。 エンジニアです。
Anh/chị làm gì ạ? Tôi làm kĩ sư.
お国
くに
は。 中国
ちゅうごく
です。
Đất nước anh là gì/ở đâu ạ? Đất nước tôi là Trung Quốc.
IV ~どこですか。
Câu hỏi này có nghĩa là “… ở đâu?” (bao hàm cả ý công ty nào, công ty ở đâu). Ví dụ:
1 あなたの会社
かいしゃ
はどこですか。
トヨタです。
Công ti của anh/chị ở đâu ạ.
Công ti tôi là Toyota.
2 あなたの会社
かいしゃ
はどこですか。
新宿
しんじゅく
です。
Công ty anh/chị ở đâu ạ?
Công ty tôi ở Shinjuku. (Shinjuku là một địa danh ở Tokyo)
練習
れんしゅう
(RealAudio)
17. Luyện tập
1 山田
やまだ
さん→ キムさん、こちらは山田
やまだ
さんです。
2 私
わたし
の母
はは
→ 私
わたし
の母
はは
です。よろしくお願
ねが
いします。
3 仕事
しごと
→ キムさん、お仕事
しごと
は。
ことば
はは(母)
わたし(私)
聴解
ちょうかい
(RealAudio)
18. Nghe hiểu
1
2
3
4
5
6
答
こた
え
会話
かいわ
1 早稲田
わせだ
大学
だいがく
です。
2 銀行員
ぎんこういん
です。
練習
れんしゅう
1 山田
やまだ
さん→ キムさん、こちらは山田
やまだ
さんです。
大川
おおかわ
さん→ キムさん、こちらは大川
おおかわ
さんです。
友達
ともだち
のスミスさん→ キムさん、こちらは友達
ともだち
のスミスさんです。
日本語
にほんご
の先生
せんせい
→ キムさん、こちらは日本語
にほんご
の先生
せんせい
です。
2 私
わたし
の母
はは
→ 私
わたし
の母
はは
(*)です。よろしくお願
ねが
いします。
父
ちち
→ 父
ちち
です。よろしくお願
ねが
いします。
兄
あに
→ 兄
あに
です。よろしくお願
ねが
いします。
妹
いもうと
→ 妹
いもうと
です。よろしくお願
ねが
いします。
こたえ(答え)= trả lời
ともだち(友達) = bạn
はは = mẹ tôi (mẹ anh/chị: おかあさん)
ちち = bố tôi (bố anh/chị: おとうさん)
あに = anh tôi (anh của anh/chị: あにさん)
いもうと = em gái tôi (em gái anh/chị: いもうとさん)
(*) người Nhật thường nói はは để chị “mẹ tôi” thay cho cách nói わたしのはは.
3 仕事
しごと
→ キムさん、お仕事
しごと
は。
国
くに
→ キムさん、お国
くに
は。
電話
でんわ
番号
ばんごう
→ キムさん、お電話
でんわ
番号
ばんごう
は。
学校
がっこう
→ キムさん、学校
がっこう
は。
会社
かいしゃ
→ キムさん、会社
かいしゃ
は。
くに (国)= nước, đất nước (quốc)
でんわばんごう (電話番号)= số điện thoại
がっこう (学校)= trường học
かいしゃ (会社)= công ty
聴解
ちょうかい
1 はい、そうです。
2 いいえ、(違
ちが
います。)お父
とう
さんはインド人
じん
です。
3 会社員
かいしゃいん
です。
4 「トモダチ」です。
5 自動車
じどうしゃ
の会社
かいしゃ
です。
6 医者
いしゃ
です。
アリさんはイギリス人
じん
です。アリさんのお父
とう
さんはインド人です。アリさんは会社員
かいしゃいん
です。会社
かいしゃ
は「トモダチ」です。「トモダチ」は自動車
じどうしゃ
の会社
かいしゃ
です。お父
とう
さんは医者
いしゃ
です。
1 アリさんはイギリス人
じん
ですか。
2 アリさんのお父
とう
さんもイギリス人
じん
ですか。
3 アリさんの仕事
しごと
は何
なん
ですか。
4 アリさんの会社
かいしゃ
はどこですか。
5 アリさんの会社
かいしゃ
は何
なん
の会社
かいしゃ
ですか。
6 お父
とう
さんの仕事
しごと
は何
なん
ですか。
トモダチ = Tomodachi (tên công ty)
ちがいます(違います) = không phải, không đúng
じどうしゃ(自動車) = xe đạp
かいしゃいん(会社員) = nhân viên công ty
いしゃ(医者) = bác sĩ
イギリスじん(イギリス人) = người Anh
インドじん(インド人) = người Ấn Độ
おとうさん(お父さん) = bố anh/chị (bố tôi: ちち)
第3課
だいさんか
挨拶
あいさつ
(つづき)Tiếp theo
19. 日本(にほん)のお金
かね
Tiền Nhật
千円
せんえん
5千円
ごせんえん
一万円
いちまんえん
練習A いくらですか。
ほうれんそう ¥198
りんご ¥500
Tシャツ ¥2,980
国語辞典 ¥3,000
はくばん ¥37,000
ラジオ ¥27,000
ペン ¥100
いちえん(一円) 1 yên
じゅうえん(10円) 10 yên
ごじゅうえん(50円) 50 yên
ひゃくえん(100円) 100 yên
ごひゃくえん(500円) 500 yên
せんえん(せんえん) 1.000 yên
ごせんえん(5千円) 5.000 yên
いちまんえん(一万円) 10.000 yên (một vạn yên)
ほうれんそうloại rau giống rau cải nhưng mềm hơn (spinach)
りんご táo
Tシャツ áo phông
国語
こくご
辞典
じてん
từ điển quốc ngữ
ラジオ đài ra-đi-ô
ペン bút
はくばん bảng trắng
お買
か
い上
あ
げありがとうございます。
アイスクリーム kem
くだもの hoa quả
牛乳
ぎゅうにゅう
sữa
パン bánh mì
小計
しょうけい
tổng số (chưa thuế)
外税
がいぜい
thuế (tiêu dùng)
現計
げんけい
tổng số (cả thuế)
Tài liệu tham khảo:
Nguồn Internet: https://www.japanese-nihongo.com/
1. Hội thoại 1: Hội thoại hàng ngày
2. Số đếm かず(数)
3. Mẫu câu ぶんけい (文型)
4. Hội thoại 2 会話2
5. Hội thoại 3 : Ở nhà hàng (会話3 みせで)
6. 新しい言葉 Từ mới
7. Ngữ pháp ぶんぽう(文法)
8. かんじ(漢字 – Hán Tự) Chữ Hán
9. Bài tập / Luyện tập
I. Luyện nói các mẫu câu sau. Thay thế các từ gạch chân bằng các từ cho dưới và tập nói.
II. Hoàn thành các hội thoại sau:
III. Dịch Hội thoại 3 sang tiếng Việt
IV. Dịch những câu sau sang tiếng Nhật
10. Dịch sang tiếng Việt (dùng để tham khảo)
11. Tài liệu tham khảo
12. Phụ lục 1 - Giới thiệu về chữ Hán
13. Phụ lục 2 - Bộ gõ tiếng Nhật Unicode dùng trong Windows tiếng Anh
14. ききとりれんしゅう Luyện nghe
15. 文型 Mẫu câu
16. ようてん
(yếu điểm) Điểm quan trọng
I. ~さん
II お~
III ~(danh từ)は。
IV ~どこですか。
17. 練習(れんしゅう) (RealAudio) Luyện tập
18. 聴解(ちょうかい) (RealAudio) Nghe hiểu
19. 日本(にほんのお金(かね Tiền Nhật
Bài này có phần thực tập, xin bấm vào để
** Nghe
** Hội thoại
** Bài tập
1. Hội thoại 1: Hội thoại hàng ngày
会話1 生活会話
Ở nhà ga Mitaka (*) みたかえきで(三鷹駅で)
Sáng あさ(朝)
男A :おはようございます。
女B :おはようございます。
(*) Mitaka là một nhà ga tàu điện ở Tokyo.
Trưa ひる(昼)
女A:こんにちは。
女B :こんにちは。
5 giờ chiều (chia tay sau giờ làm việc) ごご5じ(午後5時)
女A :さようなら。
女B :さようなら。
Tối - ばん(晩)
A :こんばんは。
B :こんばんは。
Ở trên tàu, nữ A giẫm lên chân nam B.
(電車で女Aは男Bの足に踏む)
女A :すみません。
男B:いいえ。
Nữ A : Em xin lỗi anh.
Nam B : Không sao đâu chị !
Ở nhà hàng, nữ A đưa lọ shoyu cho nữ B(レストランで女Aは女Bに醤油を渡す)
女A:どうぞ。
女B:ありがとうございます。
女A:いいえ。
Khi vào phòng thày cô giáo (教官室に入る時)
女A(ノックをしながら):失礼します。
先生B:どうぞ。お入りください。
Khi trao đổi cạc (ネームカードを交換する時)
男A:はじめまして。田中です。どうぞよろしく。
男B:はじめまして。佐藤です。どうぞよろしくお願いします。
2. Số đếm かず(数)
0 ゼロ/れい(零又は〇)
1 いち(一)
2 に(二)
3 さん(三)
4 よん/し(四)
5 ご(五)
6 ろく(六)
7 なな/しち(七)
8 はち(八)
9 きゅう/く(九)
10 じゅう(十)
Chú ý : Các số 0, 4, 7 và 9 có hai cách đọc.
11 じゅういち(十一)
12 じゅうに(十二)
13 じゅうさん(十三)
14 じゅうよん / じゅうし(十四)
15 じゅうご(十五)
16 じゅうろく(十六)
17 じゅうなな / じゅうしち(十七)
18 じゅうはち(十八)
19 じゅうきゅう / じゅうく(十九)
20 にじゅう(二十)
30 さんじゅう(三十)
40 よんじゅう(四十)
50 ごじゅう(五十)
60 ろくじゅう(六十)
70 ななじゅう / しちじゅう(七十)
80 はちじゅう(八十)
90 きゅうじゅう(九十)
100 ひゃく(百)
200 にひゃく(二百)
300 さんびゃく(三百)
400 よんひゃく(四百)
500 ごひゃく(五百)
600 ろっぴゃく(六百)
700 ななひゃく(七百)
800 はっぴゃく(八百)
900 きゅうひゃく(九百)
1,000 せん(千)
2,000 にせん(二千)
3,000 さんぜん(三千)
4,000 よんせん(四千)
5,000 ごせん(五千)
6,000 ろくせん(六千)
7,000 ななせん(七千)
8,000 はっせん(八千)
9,000 きゅうせん(九千)
10,000 いちまん(一万)
100,000 じゅうまん(十万)
1,000,000 ひゃくまん(百万)
10,000,000 せんまん(千万)
100,000,000 いちおく(一億)
1,000,000,000 じゅうおく(十億)
125 ひゃく にじゅうご
849 はっぴゃく よんじゅうきゅう
3,562 さんぜん ごひゃくろくじゅうに
18,793いちまん はっせん ななひゃく きゅうじゅうさん
Chú ý : các viết số trong tiếng Nhật giống tiếng Anh, dấu phảy (,) dùng phân cách ba chữ số, dấu (.) dùng làm dấu thập phân.
Bao nhiêu tiền?
いくらですか。
Tiền Nhật Bản にほんのおかね(日本のお金)
1円 いちえん
5円 ごえん
10円 じゅうえん
50円 ごじゅうえん
100円 ひゃくえん
500円 ごひゃくえん
1,000円 せんえん(千円)
5,000円 ごせんえん(五千円)
10,000円 いちまんえん(1万円)
3. Mẫu câu ぶんけい (文型)
1.わたしはナムです。
2.ナイロンさんは日本人ではありません。
3.アリさんは研修生です。
れいぶん(例文) Câu ví dụ
1. あなたはナムさんですか。
…はい、(わたしは)ナムです。
…いいえ、(わたしは)ナムではありません。
2. ナイロンさんはベトナム人ですか。
…いいえ。ベトナム人ではありません。タイ人です。
3. マリオさんもタイ人ですか。
…いいえ、マリオさんはフィリピン人です。
4. あの人はだれですか。
…ラオさんです。
5. ラオさんは研修生ですか。
…はい、東京電気の研修生です。
7. 田中さんは何歳ですか。
…28歳です。
8. ハンバーガーはいくらですか。
ラーメン
そば
スパゲッティ
9. コーヒーをください。
ハンバーガー
アイスクリーム
こうちゃ
4. Hội thoại 2 会話2
田中:皆さん、おはようございます。わたしは田中です。どうぞよろしく。
ナム:初めまして。わたしはベトナムのナムです。東京電気の研修生です。専門はコンピューターです。どうぞよろしく。
5. Hội thoại 3 : Ở nhà hàng (会話3 みせで)
女A: ハンバーガーはいくらですか。
女B:200円です。
女A:ハンバーガーとコーヒーをください。
女B:はい。
女A :いくらですか。
女B:350円です。
6. 新しい言葉 Từ mới
あいさつ(挨拶)chào hỏi
たなか(田中) Tanaka (tên người)
さとう(佐藤)Satou (tên người)
けんしゅうせい(研修生)thực tập sinh (tu nghiệp sinh)
とうきょう(東京) Tokyo (Đông Kinh), thủ đô của Nhật Bản
でんき(電気)điện lực (điện khí)
東京電気 Công ti điện lực Tokyo (Đông Kinh điện khí)
しょうゆ(醤油)nước tương (mắm Nhật, soy sauce) (tương du)
わたす(渡す) đưa cho, chuyển cho
にほんじん(日本人) người Nhật (Nhật Bản nhân)
ひと(人) người
あのひと(あの人) người kia
みせ(店) cửa hàng, quán
ハンバーガー hamburger (hăm-ba-gờ, món ăn nhà hàng MacDonolds)
サンドイッチ sandwich (bánh mì kẹp)
アイスクリーム kem
カレー ca-ri (curry)
スパゲッティ xư-pa-ghết-tì (mì Italia)
ラーメン mì (dạng mì chan nước)
サラダ ra xa-lát
うどん phở Nhật (Udon)
そば mì (soba thường dùng chỉ loại mì luộc chấm với nước mắm tsuyu hoặc mì xào)
ていしょく(定食) cơm định suất
コーヒー cà phê
こうちゃ(紅茶) chè đỏ (hồng trà)
ぎゅうにゅう(牛乳) sữa
コーラ cô ca
ジュース nước hoa quả
みず(水) nước
なんさい(何歳) bao nhiêu tuổi (dùng để hỏi tuổi, chú ý khi tiếp xúc với phụ nữ Nhật, tránh hỏi tuổi)
おいくつ bao nhiêu tuổi? (giống なんさい nhưng dùng lịch sự hơn)
だれ(誰)ai? (câu hỏi)
どなた ai? (giống だれ, nhưng lịch sự hơn)
7. Ngữ pháp ぶんぽう(文法)
1. …. は …です。
は đóng vai trò trợ từ, được dùng để phân biệt chủ ngữ và vị ngữ, và được dịch ‘là’.
2. … も …です。
もđóng vai trò trợ từ giống は nhưng mang nghĩa là ‘cũng’.
3. … をください。
を đóng vai trò trợ từ dùng để phân biện giữa động từ và tân ngữ. Câu này ở trong bài có nghĩa là ‘Hãy cho tôi (mua)…’
4. …か。
か đặt cuối câu để hỏi. Thường khi hỏi lên giọng cuối câu.
5. Aさんは何歳ですか。
Anh/chị A bao nhiêu tuổi?
6. あの人はだれですか。
Người kia là ai?
7. ハンバーガーはいくらですか。
Hamburger bao nhiêu tiền?
8. かんじ(漢字 – Hán Tự)
8. Chữ Hán
Chữ Hán Âm Hán Việt Nghĩa tiếng Việt (nghĩa chung)
一 Nhất một
二 Nhị hai
三 Tam ba
四 Tứ bốn
五 Ngũ năm
六 Lục sáu
七 Thất bẩy, bảy
八 Bát tám
九 Cửu chín
十 Thập mười
会 Hội hội, gặp gỡ
話 Thoại nói
東 Đông phương đông
京 Kinh thủ đô
電 Điện điện
気 Khí khí
Chú ý : Trong tiếng Nhật, một chữ Hán thường có ít nhất hai cách đọc : おんよみ (音読 Âm Độc) – on’yomi (âm Hán) và くんよみ (訓読 – Huấn Độc) – kun’yomi (âm Nhật). Giống như trong tiếng Việt, một chữ Hán cũng có ít nhất hai cách đọc âm Hán Việt và âm thuần Việt. Một số chữ Hán do người Nhật sáng tạo ra chỉ có cách đọc âm Nhật (kunyomi). Trong từ điển chữ Hán được dùng ở Nhật, thông thường âm Hán (on’yomi) được cho bằng Katakana, âm Nhật (kun’yomi) thì được cho bằng Hiragana.
Ví dụ :
会 on’yomi : カイ
kun’yomi : あう
9. Bài tập / Luyện tập
I. Luyện nói các mẫu câu sau. Thay thế các từ gạch chân bằng các từ cho dưới và tập nói.
1. わたしはナムです。
ベトナム人
けんしゅうせい
2. わたしはたなかではありません。
にほんじん
せんせい
3. あのひとはすずきさんですか。
リーさん
ハンさん
だれ(どなた)
4. わたしもけんしゅうせいです。
あのひと
ナムさん
5. あのひとは21さいです。
35さい
49さい
なんさい(おいくつ)
6. ハンバーガーはいくらですか。
アイスクリーム
そば
うどん
7. コーヒーは200円です。
紅茶、150円
サラダ、200円
ラーメン、500円
II. Hoàn thành các hội thoại sau:
1.
A :こんにちは。
B : …………………
2.
A :さようなら。
B : ………………....
3.
A :アイスクリームは…………………..
B :250円です。
A :アイスクリークとこうちゃをください。
B :はい。
A :いくらですか。
B :…………………………………………(紅茶:150円)
III. Dịch Hội thoại 3 sang tiếng Việt.
IV. Dịch những câu sau sang tiếng Nhật:
1.
A : Xin chào anh. Tôi là Tanaka, tôi làm cho công ty Toyota Việt Nam ở Hà Nội. Tôi rất hân hạnh được gặp anh.
B : Xin chào anh. Tôi là Minh, tôi làm cho công ty vận tải Vân Nam ở Hải Phòng. Tôi rất hân hạnh được gặp anh.
2.
A : Chị ơi, phở giá bao nhiêu tiền?
B : Mười ngàn đồng.
A : Chị cho tôi bát phở và một cốc cà phê đá.
B : Vâng ạ.
A : Hết bao nhiêu tiền?
B : Hết 12 nghìn đồng anh ạ.
10. Dịch sang tiếng Việt (dùng để tham khảo)
(Mẫu câu)
1. Tôi là Nam.
2. Anh Nairon không phải là người Nhật.
3. Anh Ali là thực tập sinh.
(Hội thoại 2)
Tanaka : Xin chào các anh chị. Tôi là Tanaka. Rất hân hạnh gặp các bạn.
Nam : Xin chào (các anh chị). Tôi là Nam, từ Việt Nam đến. Tôi là thực tập sinh của Công ty Điện lực Tokyo. Chuyên môn của tôi là máy tính. Rất hân hạnh được làm quen với thày và các bạn.
11. Tài liệu tham khảo
1. 新日本語の基礎 I (Shin Nihongo no kiso I)
2. 新文化初級日本語I (Shin bunka shokyuu Nihongo I)
12. Phụ lục 1 - Giới thiệu về chữ Hán
Các bạn quan tâm tới chữ Hán vào địa chỉ sau :
https://vietsciences.free.fr/lichsu/lichsuchuhan.htm
(Thông tin về chữ Hán sẽ được cập nhật)
https://vietsciences.free.fr/design/cht_hannom.htm
13. Phụ lục 2 - Bộ gõ tiếng Nhật Unicode dùng trong Windows tiếng Anh
Để gõ tiếng Nhật trong Windows tiếng Anh ngoài WindowsXP, bạn cần phải nạp bộ gõ tiếng Nhật Microsoft Global IME 5.02 (dùng cho Windows 32-bit). Bạn có thể tải xuống bộ gõ tiếng Nhật này miễn phí từ trang web của Microsoft tại địa chỉ sau:
https://www.microsoft.com/windows/ie/downloads/recommended/ime/install.mspx
Các Windows không hỗ trợ Unicode bạn cần phải tải xuống bộ gõ tiếng Nhật có kèm theo bộ font tiếng Nhật (Microsoft Global IME 5.02 with Japanese Language Pack). Sau khi tải xuống bộ gõ tiếng Nhật, bạn theo chỉ dẫn cài đặt vào máy tính. Sau khi cài đặt xong bạn sẽ có bộ gõ tiếng Nhật trong Windows.
Đối với WindowsXP, bạn muốn có bộ gõ này bạn làm như sau:
Chọn Control Panel, chọn Date, Time, Language and Regional Options và chọn Add other languages, bạn sẽ có hộp hội thoại sau:
Chọn Install files for East Asian languages và nhấn nút OK. WindowsXP sẽ nạp những bộ font cho các thứ tiếng vùng Đông Á như Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam và Trung Quốc. Sau khi nạp xong các font chữ tiếng Đông Á trên Windows của bạn sẽ xuất hiện Language bar (nếu không xuất hiện trên Taskbar của Windows, bạn chuyển chuột chỉ vào Taskbar, rồi nhấn chuột phải, chọn Tool bars và chọn Language bar) như hình sau:
Thanh ngôn ngữ (Language bar)
Muốn gõ tiếng Nhật, bạn nhấn chuột vào EN chuyển sang JP. Hoặc bạn có thể thiết trí tiếng Nhật làm ngôn ngữ default bằng cách nhấn chuột phải vào Language bar, và nhấn Settings, sẽ xuất hiện một hộp hội thoại sau:
第3課 挨拶
(つづき)
Tiếp theo
聞き取り練習
ききとりれんしゅう
14. Luyện nghe
会話
かいわ
(RealAudio)
Hội thoại
高橋
たかはし
:キムさん、こちらは山田
やまだ
さんです。
山田
やまだ
さん、こちらはキムさんです。
山田
やまだ
:山田
やまだ
です。はじめまして、どうぞよろしく。
キム:私
わたし
はキムミンスクです。
こちらこそ、どうぞよろしくお願
ねが
いいたします。
山田
やまだ
:キムさん、お仕事
しごと
は。
キム:学生
がくせい
です。
山田
やまだ
:大学
だいがく
は。
キム:早稲田
わせだ
大学
だいがく
です。
山田
やまだ
さんのお仕事
しごと
は何
なん
ですか。
山田
やまだ
:銀行員
ぎんこういん
です。
文型
1 キムさんの大学
だいがく
はどこですか。
Đại học của anh Kim ở đâu?
2 山田
やまだ
さんの仕事
しごと
は何
なん
ですか。
Nghề nghiệp của anh Yamada là gì ạ?
ことば Từ
たかはし(高橋)= Takahashi (tên người)
やまだ(山田)= Yamada (tên người)
こちら = vị này, anh/chị này, đây là
キムミンスク = Kim Ming-Suku (tên người Hàn Quốc)
こちらこそ = rất hân hạnh (câu nói khi chào nhau lần đầu, nghĩa trong bài)
しごと(仕事) = công việc, nghề nghiệp
がくせい(学生) = sinh viên (học sinh)
わせだいだいがく(早稲田大学) = Đại học Waseda (ở Tokyo)
ぎんこういん(銀行員) = nhân viên ngân hàng (ngân hàng viên)
文型
15. Mẫu câu
1 キムさん、こちらは山田
やまだ
さんです。
Anh Kim, đây là anh Yamada.
2 キムさん、お仕事
しごと
は。
Anh Kim, anh làm nghề gì ạ?
要点
ようてん
(yếu điểm)
16. Điểm quan trọng
I. ~さん
San dùng sau một tên người để gọi người nói chuyện một cách kính trọng, giống như ông, bà, anh chị… trong tiếng Việt. Ví dụ:
1 スミスさんは英語
えいご
の先生
せんせい
です。
Anh Smith là giáo viên tiếng Anh.
2 正子
まさこ
さんは医者
いしゃ
です。
Chị Masako là bác sĩ
3 ホンさんは韓国人
かんこくじん
です。
Anh Hong là người Hàn Quốc.
II お~
O đứng trước một từ để diễn đạt cách nói lịch sự (khi dịch sang tiếng Việt, tùy theo tình huống mà sử dùng nhữ từ diễn đạt cách nói lịch sự thích hợp). Ví dụ:
1 弟
おとうと
さんのお名前
なまえ
は何
なん
ですか。
Tên em trai (anh chị) là gì ạ?
2 先生
せんせい
のおすまいはどこですか。
Nhà của thày giáo ở đâu ạ?
3 お電話
でんわ
番号
ばんごう
は何番
なんばん
ですか。
Số điện thoại của anh/chị là số bao nhiêu ạ? (ý muốn đề nghị “Xin anh/chị cho biết số điện thoại ạ.” )
III ~(danh từ)は。
Cách nói ngắn gọn dùng để hỏi mà không muốn lặp lại cả câu hỏi đã hỏi trước. Giống “How about ~?” trong tiếng Anh. Ví dụ:
お名前
なまえ
は。 山田
やまだ
です。
Tên anh/chị là gì ạ? Tên tôi là Yamada.
お仕事
しごと
は。 エンジニアです。
Anh/chị làm gì ạ? Tôi làm kĩ sư.
お国
くに
は。 中国
ちゅうごく
です。
Đất nước anh là gì/ở đâu ạ? Đất nước tôi là Trung Quốc.
IV ~どこですか。
Câu hỏi này có nghĩa là “… ở đâu?” (bao hàm cả ý công ty nào, công ty ở đâu). Ví dụ:
1 あなたの会社
かいしゃ
はどこですか。
トヨタです。
Công ti của anh/chị ở đâu ạ.
Công ti tôi là Toyota.
2 あなたの会社
かいしゃ
はどこですか。
新宿
しんじゅく
です。
Công ty anh/chị ở đâu ạ?
Công ty tôi ở Shinjuku. (Shinjuku là một địa danh ở Tokyo)
練習
れんしゅう
(RealAudio)
17. Luyện tập
1 山田
やまだ
さん→ キムさん、こちらは山田
やまだ
さんです。
2 私
わたし
の母
はは
→ 私
わたし
の母
はは
です。よろしくお願
ねが
いします。
3 仕事
しごと
→ キムさん、お仕事
しごと
は。
ことば
はは(母)
わたし(私)
聴解
ちょうかい
(RealAudio)
18. Nghe hiểu
1
2
3
4
5
6
答
こた
え
会話
かいわ
1 早稲田
わせだ
大学
だいがく
です。
2 銀行員
ぎんこういん
です。
練習
れんしゅう
1 山田
やまだ
さん→ キムさん、こちらは山田
やまだ
さんです。
大川
おおかわ
さん→ キムさん、こちらは大川
おおかわ
さんです。
友達
ともだち
のスミスさん→ キムさん、こちらは友達
ともだち
のスミスさんです。
日本語
にほんご
の先生
せんせい
→ キムさん、こちらは日本語
にほんご
の先生
せんせい
です。
2 私
わたし
の母
はは
→ 私
わたし
の母
はは
(*)です。よろしくお願
ねが
いします。
父
ちち
→ 父
ちち
です。よろしくお願
ねが
いします。
兄
あに
→ 兄
あに
です。よろしくお願
ねが
いします。
妹
いもうと
→ 妹
いもうと
です。よろしくお願
ねが
いします。
こたえ(答え)= trả lời
ともだち(友達) = bạn
はは = mẹ tôi (mẹ anh/chị: おかあさん)
ちち = bố tôi (bố anh/chị: おとうさん)
あに = anh tôi (anh của anh/chị: あにさん)
いもうと = em gái tôi (em gái anh/chị: いもうとさん)
(*) người Nhật thường nói はは để chị “mẹ tôi” thay cho cách nói わたしのはは.
3 仕事
しごと
→ キムさん、お仕事
しごと
は。
国
くに
→ キムさん、お国
くに
は。
電話
でんわ
番号
ばんごう
→ キムさん、お電話
でんわ
番号
ばんごう
は。
学校
がっこう
→ キムさん、学校
がっこう
は。
会社
かいしゃ
→ キムさん、会社
かいしゃ
は。
くに (国)= nước, đất nước (quốc)
でんわばんごう (電話番号)= số điện thoại
がっこう (学校)= trường học
かいしゃ (会社)= công ty
聴解
ちょうかい
1 はい、そうです。
2 いいえ、(違
ちが
います。)お父
とう
さんはインド人
じん
です。
3 会社員
かいしゃいん
です。
4 「トモダチ」です。
5 自動車
じどうしゃ
の会社
かいしゃ
です。
6 医者
いしゃ
です。
アリさんはイギリス人
じん
です。アリさんのお父
とう
さんはインド人です。アリさんは会社員
かいしゃいん
です。会社
かいしゃ
は「トモダチ」です。「トモダチ」は自動車
じどうしゃ
の会社
かいしゃ
です。お父
とう
さんは医者
いしゃ
です。
1 アリさんはイギリス人
じん
ですか。
2 アリさんのお父
とう
さんもイギリス人
じん
ですか。
3 アリさんの仕事
しごと
は何
なん
ですか。
4 アリさんの会社
かいしゃ
はどこですか。
5 アリさんの会社
かいしゃ
は何
なん
の会社
かいしゃ
ですか。
6 お父
とう
さんの仕事
しごと
は何
なん
ですか。
トモダチ = Tomodachi (tên công ty)
ちがいます(違います) = không phải, không đúng
じどうしゃ(自動車) = xe đạp
かいしゃいん(会社員) = nhân viên công ty
いしゃ(医者) = bác sĩ
イギリスじん(イギリス人) = người Anh
インドじん(インド人) = người Ấn Độ
おとうさん(お父さん) = bố anh/chị (bố tôi: ちち)
第3課
だいさんか
挨拶
あいさつ
(つづき)Tiếp theo
19. 日本(にほん)のお金
かね
Tiền Nhật
千円
せんえん
5千円
ごせんえん
一万円
いちまんえん
練習A いくらですか。
ほうれんそう ¥198
りんご ¥500
Tシャツ ¥2,980
国語辞典 ¥3,000
はくばん ¥37,000
ラジオ ¥27,000
ペン ¥100
いちえん(一円) 1 yên
じゅうえん(10円) 10 yên
ごじゅうえん(50円) 50 yên
ひゃくえん(100円) 100 yên
ごひゃくえん(500円) 500 yên
せんえん(せんえん) 1.000 yên
ごせんえん(5千円) 5.000 yên
いちまんえん(一万円) 10.000 yên (một vạn yên)
ほうれんそうloại rau giống rau cải nhưng mềm hơn (spinach)
りんご táo
Tシャツ áo phông
国語
こくご
辞典
じてん
từ điển quốc ngữ
ラジオ đài ra-đi-ô
ペン bút
はくばん bảng trắng
お買
か
い上
あ
げありがとうございます。
アイスクリーム kem
くだもの hoa quả
牛乳
ぎゅうにゅう
sữa
パン bánh mì
小計
しょうけい
tổng số (chưa thuế)
外税
がいぜい
thuế (tiêu dùng)
現計
げんけい
tổng số (cả thuế)
Tài liệu tham khảo:
Nguồn Internet: https://www.japanese-nihongo.com/