Học Tiếng Anh theo thuyết "Ghi nhớ học hài hước"

kinmi

Thành viên
Tham gia
5/12/2014
Bài viết
12
Chào các bạn,

Hiện tại mình đang phát triển một kho từ vựng Tiếng Anh theo thuyết "Ghi nhớ học hài hước"! Nói vui như vậy để các bạn hiểu rằng, phương pháp này sử dụng những liên tưởng dí dỏm, gây cười để giúp các bạn ghi nhớ từ vựng, idioms hay phrasal verb rất nhanh chóng và hiệu quả.

Mình sẽ liên tục cập nhật danh sách từ vựng này, và cũng rất hoan nghênh các bạn chia sẻ, bổ sung thêm những liên tưởng hài hước khác của các bạn.

Quy tắc của phương pháp ghi nhớ này là: Tìm ra một liên tưởng hài hước --> Hình dung thành một bức tranh hay hình ảnh sống động trong đầu --> Xem và ôn lại từ mới sau 1 ngày --> 1 tuần --> 1 tháng.

Sau đây là danh sách 5 từ vựng đầu tiên:

001. Phobia ['foubiə]: sự ám ảnh, nỗi sợ hãi

Cách nhớ: Tách từ này thành: Pho - Bia, đọc lên giống như Phở với Bia. Hãy liên tưởng tới cảnh “ăn phở”“uống bia” liên tục suốt một tuần khiến bạn cảm thấy đó là một nỗi “ám ảnh, sợ hãi”!

002. Association [ə,sousi'ei∫n]: sự liên hiệp, sự liên kết

Cách nhớ: Dùng từng chữ cái đặt thành câu: AsSoCiATion: Anh sợ các Chị Ấy ‘liên hiệp’ lại và Tán trả thù!

003. Chapman ['t∫æpmən]: người bán hàng rong

Cách nhớ: bạn hãy liên tưởng tới hình ảnh một “người đàn ông” vừa đi vừa“chắp tay” lạy người qua đường và năn nỉ họ mua kẹo cao su, đó là một người “bán hàng rong”.

004. Absorb [əb'sɔ:b]: hút (nước), tiếp thu, hấp thu

Cách nhớ: Ập(ab) vô Shop(sorb), cậu bé thấy mình như bị "hút" vào những cuốn truyện tranh trên kệ.

005. Weird [wiəd]: kỳ quặc, kỳ dị

Cách nhớ: Tách từ này thành Wei-r-d và liên tưởng ra một nhóm học sinh đội nón hình con vịt, vừa đi vừa reo lên "We are ducks!", trông thật là kỳ quặc!

(Còn tiếp)

Các bạn có thể tham khảo thêm bài viết KỲ DIỆU SỢI DÂY GHI NHỚ để hiểu hơn về phương pháp học tiếng Anh này tại blog của mình.

Have fun, guys! B-)
 
Các bạn cùng đóng góp ý kiến về cách học này và chia sẻ cách nhớ của riêng bạn nhé!

Hôm nay mình bổ sung vào danh sách thêm 3 từ mới:

006. Gaudy: ['gɔ:di]: lòe loẹt/ cầu kỳ/ hay khoe khoang

Cách nhớ: Bạn hãy liên tưởng: G - green; audy - xe Audi - một chiếc xe Audi màu xanh lá cây nhìn rất ư là lòe loẹt và chở theo một cô nàng đeo đầy trang sức như muốn khoe khoang sự giàu có của mình.

007. Harsh [hɑ:∫]: khó nghe, khó chịu, the thé (giọng nói)/ chát ( mùi vị/rượu)/ khắc nghiệt, khắt khe

Cách nhớ: hãy tách từ này thành hai: har nghe giống như hard, "sh" là bắt đầu của sour - khó, khắt khe, khắc nghiệt và chua chát

008. Imperative [im'perətiv]: cấp bách, khẩn thiết

Cách nhớ: "imper" nghe giống như important; "ative" hao hao giống activate, khiến bạn liên tưởng tới một việc gì đó vừa quan trọng lại vừa phải khởi động ngay và làm ngay, đó là một việc cấp bách, khẩn thiết.

(Còn tiếp)
Các bạn có thể học thêm một số từ mới khác tại bài viết sau của mình: Mô tả tính cách, từ nào cho hay?
 
×
Quay lại
Top Bottom