nguyenphong208
Banned
- Tham gia
- 6/6/2015
- Bài viết
- 0
Tuần trước Aroma đã gửi đến các bạn phần đầu của video học tiếng anh giao tiếp chuyên nghành kế toán với các từ vựng tiếng anh chuyên nghành gần gũi với công việc hàng ngày. Tuần này aroma tiếp tục giới thiệu tới các đọc giả phần tiếp theo của video. Chúc các bạn đạt được thành công trong học tập và công việc của bản thân.
Link video: Business English Vocabulary Lesson for ESL - Finance & Accounting Vocabulary 2
Học tiếng anh giao tiếp chuyên tài chính kế toán daonh nghiệp
- Liability: Aliability is a financial obligation or debt held by a company. All common types of company’s liabilities include acounts payable, bank loans, and outstanding taxes.
Example: “ Managing liabilities effectively’s critical to good financial planning.”
→ Nợ phải trả: là nghĩa vụ về tài chính, là một khoản nợ mà công ty phải chịu trách nhiệm pháp lý. Các khoản nợ phổ biến bao gồm : tài khoản thế chấp, vốn vay ngân hàng, và các khoản thuế khác.
Ví dụ: Việc quản lý các khoản nợ một cách hiệu quả là một việc rất quan trọng trong việc lập kế hoạch tài chính.
- Short – term liabilities: Short-term liabilities are usually those that must be paid within one year.
→ Các khoản vay ngắn hạn: thường các khoản vay ngắn hạn sẽ được chi trả trong thời gian ngắn hơn một năm và không kéo dài.
- Long – term liabilities: Long - term liabilities’re repayable after more than a year.
→ Các khoản vay dài hạn: thường các khoản vay dài hạn thường được chi trả nhiều hơn 1 năm, thường kéo dài.
Example: “ Our short-term liabilities have grown very quickly this year, when we expanded into many new territories.”
→ Các khoản vay ngắn hạn của chúng ta ngày càng nhiều hơn trong năm nay từ khi chúng ta mở rộng các khu vực mới.
- Profit: The amount of money earned in a given period ( usually in a year) after deducting all expenses.
Example: “ Profits for many firms have declined due to a slowdown in consumer spending.”
→ Lợi nhuận: Được coi là tổngdoanh thu kiếm được trong một khoảng thời gian xác định ( thường được tính theo năm) sau khi đã khấu trừ tất cả các chi phí.
Ví dụ: Lợi nhuận của nhiều doanh nghiệp đã bị sụt giảm do sự sụt giảm chi tiêu của ngươi tiêu dùng.
- Frofit – Common collocation: Các cụm từ thường đi cùng với danh từ “ profit”
+ Profits margin: The percentage of income a company retains after all costs are deducted.
Exmaple: “ the profits margin on luxury automobiles is much higher than on economy vehicles.”
→ Tỷ suất của lợi nhuận: được tính theo phần trăm của thu nhập của một công ty sau khi đã khấu trừ các chi phí.
- Loss: A loss is negative profit.
→ Thua lỗ: hay còn gọi là lợi nhuận xấu. Thường có hai cụm từ đi cùng với từ “ loss”: “Make a loss” hoặc “Take a loss”
If a single transaction costs more than it earns, the company’s said to make a loss or take a loss.
Ex: “ We’ve always taken a loss our equipment sales, but we can make it up by generating revenue through after- sales service.”
→ Khi mà một giao dịch cần phải chi tiêu nhiều hơn là bản thân nó kiếm được thì công ty sẽ phải chịu lỗ.
Ví dụ: Chúng tôi thường bị lỗ khi bán các sản phẩm của công ty, nhưng chúng tôi đền bù khoản lỗ đó bằng cách tạo ra các dịch vụ hậu mãi.
+ Run at a loss: If a company’s profit for an entire year is negative, it is said to make a loss or run at a loss.
Ex: “ Companies that run at a loss for several years may be forced to stop trading on te Stock Exchange.”
→ Cụm từ “ run at a loss” : Nếu lợi nhận trong cả năm của một công ty là lợi nhậu xấu.Trường hợp đó sẽ được gọi là : “ make a loss” hoặc “ run at a loss”
- Profit & loss statement: A profits and loss statement is one type of accounting report that companies publish on a regular basis.
→ Công bố về lợi nhậu hoặc thua lỗ: là một bản danh sách kế toán mà công ty đó đưa ra thường kỳ.
Bên trên là các từ vựng và thuật ngữ tiếng anh tài chính – kế toán giúp các nhân viên kế toán kiểm toán học tiếng anh giao tiếp một cách hiệu quả và tiến một bước mới trong công việc của bản thân. Nếu có bất hỳ câu hỏi nào, các bạn vui lòng để lại comment nhé!
Nguồn: Học tiếng anh giao tiếp
Link video: Business English Vocabulary Lesson for ESL - Finance & Accounting Vocabulary 2
Học tiếng anh giao tiếp chuyên tài chính kế toán daonh nghiệp
- Liability: Aliability is a financial obligation or debt held by a company. All common types of company’s liabilities include acounts payable, bank loans, and outstanding taxes.
Example: “ Managing liabilities effectively’s critical to good financial planning.”
→ Nợ phải trả: là nghĩa vụ về tài chính, là một khoản nợ mà công ty phải chịu trách nhiệm pháp lý. Các khoản nợ phổ biến bao gồm : tài khoản thế chấp, vốn vay ngân hàng, và các khoản thuế khác.
Ví dụ: Việc quản lý các khoản nợ một cách hiệu quả là một việc rất quan trọng trong việc lập kế hoạch tài chính.
- Short – term liabilities: Short-term liabilities are usually those that must be paid within one year.
→ Các khoản vay ngắn hạn: thường các khoản vay ngắn hạn sẽ được chi trả trong thời gian ngắn hơn một năm và không kéo dài.
- Long – term liabilities: Long - term liabilities’re repayable after more than a year.
→ Các khoản vay dài hạn: thường các khoản vay dài hạn thường được chi trả nhiều hơn 1 năm, thường kéo dài.
Example: “ Our short-term liabilities have grown very quickly this year, when we expanded into many new territories.”
→ Các khoản vay ngắn hạn của chúng ta ngày càng nhiều hơn trong năm nay từ khi chúng ta mở rộng các khu vực mới.
- Profit: The amount of money earned in a given period ( usually in a year) after deducting all expenses.
Example: “ Profits for many firms have declined due to a slowdown in consumer spending.”
→ Lợi nhuận: Được coi là tổngdoanh thu kiếm được trong một khoảng thời gian xác định ( thường được tính theo năm) sau khi đã khấu trừ tất cả các chi phí.
Ví dụ: Lợi nhuận của nhiều doanh nghiệp đã bị sụt giảm do sự sụt giảm chi tiêu của ngươi tiêu dùng.
- Frofit – Common collocation: Các cụm từ thường đi cùng với danh từ “ profit”
+ Profits margin: The percentage of income a company retains after all costs are deducted.
Exmaple: “ the profits margin on luxury automobiles is much higher than on economy vehicles.”
→ Tỷ suất của lợi nhuận: được tính theo phần trăm của thu nhập của một công ty sau khi đã khấu trừ các chi phí.
- Loss: A loss is negative profit.
→ Thua lỗ: hay còn gọi là lợi nhuận xấu. Thường có hai cụm từ đi cùng với từ “ loss”: “Make a loss” hoặc “Take a loss”
If a single transaction costs more than it earns, the company’s said to make a loss or take a loss.
Ex: “ We’ve always taken a loss our equipment sales, but we can make it up by generating revenue through after- sales service.”
→ Khi mà một giao dịch cần phải chi tiêu nhiều hơn là bản thân nó kiếm được thì công ty sẽ phải chịu lỗ.
Ví dụ: Chúng tôi thường bị lỗ khi bán các sản phẩm của công ty, nhưng chúng tôi đền bù khoản lỗ đó bằng cách tạo ra các dịch vụ hậu mãi.
+ Run at a loss: If a company’s profit for an entire year is negative, it is said to make a loss or run at a loss.
Ex: “ Companies that run at a loss for several years may be forced to stop trading on te Stock Exchange.”
→ Cụm từ “ run at a loss” : Nếu lợi nhận trong cả năm của một công ty là lợi nhậu xấu.Trường hợp đó sẽ được gọi là : “ make a loss” hoặc “ run at a loss”
- Profit & loss statement: A profits and loss statement is one type of accounting report that companies publish on a regular basis.
→ Công bố về lợi nhậu hoặc thua lỗ: là một bản danh sách kế toán mà công ty đó đưa ra thường kỳ.
Bên trên là các từ vựng và thuật ngữ tiếng anh tài chính – kế toán giúp các nhân viên kế toán kiểm toán học tiếng anh giao tiếp một cách hiệu quả và tiến một bước mới trong công việc của bản thân. Nếu có bất hỳ câu hỏi nào, các bạn vui lòng để lại comment nhé!
Nguồn: Học tiếng anh giao tiếp