HK 's Diary


Uh...cũng có thể ghi là thích lắng nghe từ bạn cũng được :)
Nó ghi vậy anh copy về :D
a thích học tiếng anh à?
 
Hiệu chỉnh bởi quản lý:
TRƯỜNG HỢP DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁCH GHI NHỚ

1. Bought / Brought

'Bought' là quá khứ của 'Buy', 'Brought' là thể quá khứ của 'Bring', do cách viết gần giống nhau nên hai từ này rất dễ bị nhầm lẫn. Có một cách hay để tránh nhầm lẫn, bạn cứ nhớ 'Bring' bắt đầu bằng 'br' thì quá khứ của nó 'Brought' cũng bắt đầu bằng 'br', trong khi đó 'Buy' thì chỉ có mỗi 'b' nên quá khứ của nó là 'Bought' cũng bắt đầu bằng 'b' thôi.

2. Than / Then

'Than' là 'hơn', còn 'Then' là 'sau đó'. Để tránh nhầm, bạn nên đặt một câu với từng chữ, sau đó nhẫm cho tới khi đọc quen miệng, sau này khi thấy lấn cấn chỉ cần nhẫm nhanh lại là phân biệt được, ví dụ: 'This one is bigger THAN that one' (Cái này bự hơn cái kia), 'And THEN, they got married' (Và sau đó, họ kết hôn) ^^ tuỳ các bạn chọn câu cho dễ nhớ .

3. Desert / Dessert

'Desert' /ˈdɛzərt/ nghĩa là 'sa mạc', còn 'Dessert' /di'zə:t/ là 'món tráng miệng'. Thường thì ai ở Sa mạc về sẽ rất ốm đói, còn ai đi ăn về thì mập ra thấy rõ, vậy nên bạn cứ nhớ 'Desert' là 'sa mạc 'nên ốm, chỉ có 1 's', còn 'Dessert' là 'món tráng miệng', béo hơn, có tới 2 's' ^^.

4. Chose / Choose

'Chose' là thể quá khứ của 'Choose' (lựa chọn). Bạn nhớ vầy, cái nào đã bị chọn rồi thì sẽ mất bớt đi, 'Choose' ở hiện tại có tới 2 'o', ở quá khứ (đã chọn rồi), chỉ còn lại 1 'o'.

5. Beside / Besides

Dám cá là hầu hết các bạn đọc post này đều đã từng một hai lần lấn cấn giữa hai chữ này ^^. 'Beside' là 'bên cạnh' còn 'Besides' là 'ngoài ra', mà nói tới 'ngoài ra' thì nhớ là bên ngoài cùng của nó có 1 chữ 's', xong :).
 
anh-dep-tinh-yeu22.jpg
 
TRẻ con thì không làm được việc nặng và lớn nhưng óc sáng tạo thì rất tuyệt vời :KSV@11:
 
Câu chuyện cảm động về số 0
Sống trong một xã hội bị xem thường, bắt nạt nhưng số 0 vẫn cố gắng sống, có được tình yêu và tạo nên được vô cực:KSV@11:
 
[MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH THÔNG DỤNG]

Vậy hả? ----> Is that so?
Làm thế nào vậy? ----> How come?
Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
Quá đúng! ----> Definitely!
Tôi hiểu rồi ----> I got it !
Cứ liều thử đi ----> Go for it!
Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! ----> How cute!
Đợi một chút. ----> Wait a moment! Wait minute!
Cái đó không thành vấn đề----> It doesn't matter
Đừng nhìn lén --->Don't peep
Bạn muốn nói gì, ý bạn là gì? ---> What do you mean?
Không đến nỗi---> Not so bad
Cũng vậy thôi mà ---->it's all the same
Để Làm Gì? ---> For What
Àh, này ---> By the way
 
TRẬT TỰ TÍNH TỪ TRONG CÂU ^^

Khi trong câu tiếng Anh có nhiều hơn 1 tính từ, các tính từ sẽ được sắp xếp theo trật tự sau:

1st - Number (số).........................e.g. Two, three, few, many,...
2nd -Opinion (quan điểm)..................e.g. Beautiful, easy, silly,...
3rd - Size (kích cỡ).................................e.g. Small, long, tiny,...
4th - Age (tuổi)....................................e.g. Old, new, ancient,...
5th - Shape (hình dáng)...............e.g. Flat, square, dirty, shiny,...
6th - Color (màu sắc)........................e.g. Orange, green, blue,...
7th - Origin (nguồn gốc).......e.g. Vietnamese, American, Asian,...
8th - Material (chất liệu).................e.g. Wooden, plastic, metal,...
9th - Purpose (mục đích)..............e.g. Writing, riding, sleeping,...

-> Gọi tắt là trật tự NOSASCOMP

e.g. Four lovely big old oval brown Vietnamese plastic shopping bags.
 
Quay lại
Top Bottom