crabrielts
Thành viên
- Tham gia
- 18/7/2022
- Bài viết
- 21
Như tiêu đề. Bài viết em xin chia sẻ cho các bác cách đọc số tiếng anh đơn giản và dễ nhớ nhất.
Số đếm là số được sử dụng nhiều nhất trong tiếng anh. Tuy nhiên không phải ai cũng phân biệt được cách đọc của các số này. Vì vậy, hãy tham khảo bảng dưới đây để giúp bạn hiểu được cách đọc của những số này nhé.
Với một dãy số như này, chúng ta sẽ tách rời từng số để đọc nhé. Với số 0 chúng ta có thể đọc là “zero” hoặc là “oh”. Nếu hai hoặc ba số đứng liền nhau mà giống nhau, chúng ta có thể đọc là “double” hoặc “triple” cộng với số đó nhé. Ví dụ:
Ví dụ:
Với phân số có tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100 thì chúng ta dùng số đếm để đọc tử số, dùng số thứ tự đề đọc mẫu số. Nếu tử số lớn hơn 1 thì phải thêm “s” vào mẫu số. Ví dụ:
Số đếm là số được sử dụng nhiều nhất trong tiếng anh. Tuy nhiên không phải ai cũng phân biệt được cách đọc của các số này. Vì vậy, hãy tham khảo bảng dưới đây để giúp bạn hiểu được cách đọc của những số này nhé.
1. Cách đọc số hàng trăm: Hundred
Khi đọc số hàng trăm, chúng ta bắt đầu dùng “and” để ngăn cách phần hàng trăm với phần hàng chục và hàng đơn vị nhé.- 100: one hundred
- 400: four hundred
- 209: two hundred and nine
- 568: five hundred and sixty eight
2. Cách đọc số hàng ngàn: Thousand
- 1,000: one thousand
- 3,000: three thousand
- 2,209: two thousand two hundred and nine
- 10,154: ten thousand one hundred and fifty four
- 420,005: forty two hundred thousand and five
- 1500: fifteen hundred
- 2200: twenty two hundred
3. Cách đọc số hàng triệu: Million
- 1,000,000: one million
- 2,000,000: two million
- 3,456,789: three million four hundred fifty six thousand seven hundred and eighty nine
II. Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh
Cách đọc số trong tiếng Anh tiếp theo mà PREP muốn chia sẻ đến các bạn đó chính là cách đọc ngày tháng. Với ngày tháng, chúng ta sẽ cần đọc tên theo cách đọc số thứ tự và kết hợp với tháng nhé. Có một số cách đọc ngày tháng “Ngày 20 tháng 09” như sau:- September the twentieth
- The twentieth of September
III. Cách đọc một dãy số (số điện thoại, thể ngân hàng,..) trong tiếng Anh
Cách đọc một dãy số là một trong những cách đọc số trong tiếng Anh chắc chắn sẽ xuất hiện trong bài thi IELTS Listening Part 1.Với một dãy số như này, chúng ta sẽ tách rời từng số để đọc nhé. Với số 0 chúng ta có thể đọc là “zero” hoặc là “oh”. Nếu hai hoặc ba số đứng liền nhau mà giống nhau, chúng ta có thể đọc là “double” hoặc “triple” cộng với số đó nhé. Ví dụ:
- 0301000408765: oh three oh one triple oh four oh eight seven six five
IV. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh
Cách đọc số trong tiếng Anh thứ 4 mà PREP muốn chia sẻ đến các bạn đó chính là cách đọc số thập phân. Với chữ số 0 trong số thập phân, chúng ta có thể đọc là “zero” hoặc là “nought” nhé. Với chữ số 0 sau dấu thập phân, chúng ta có thể đọc là “oh”. Ví dụ:- 3.06: three point nought six
- 0.05: zero point zero five
- 1.005: one point oh oh five
- 1.5: one point five
- 14.35: fourteen point three five
V. Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh
Cách đọc số trong tiếng Anh tiếp theo mà PREP muốn chia sẻ đến các bạn đó chính là cách đọc số thứ tự. Thông thường, từ số thứ tự sang số đếm thì ta chỉ việc thêm đuôi -th đằng sau đó và khi phát âm thì ta sẽ có thêm ending sound là /0/. Với các số đếm mà có đuôi -ty thì chúng ta sẽ biến đổi thành đuôi -tieth khi ở dạng số thứ tự.- Ví dụ: seventh, eleventh, twelfth, seventeenth, twentieth, one hundredth, one thousandth, one millionth.
- 1st: first
- 2nd: second
- 3rd: third
- 5th: fifth
- Ví dụ: twenty-first, sixty-second, seventy-third, ninety-fifth.
VI. Cách đọc số mũ trong tiếng Anh
Quy tắc đọc số mũ cũng là một cách đọc số trong tiếng Anh bắt buộc bạn phải lưu ý. Với các số mũ có mũ từ 4 trở lên, chúng ta sẽ đọc theo cấu trúc:Số đếm (cơ số) + to the power of + số đếm (số mũ) |
- 2^4: two to the power of four
- 5^8: five to the power of eight
- 3^2: three squared
- 7^3: seven cubed
- 10^2: ten squared
VII. Cách đọc hỗn số trong tiếng Anh
Hỗn số tuy ít xuất hiện trong IELTS Listening, tuy nhiên bạn cũng cần nắm vững cách đọc số trong tiếng Anh. Với hỗn số, phần số nguyên sẽ đọc như số đếm, nối với phần phân số bằng “and” và đọc phần phân số như ở trên. Ví dụ:- five and two thirds: năm, hai phần ba
- twenty and nine over fifteen: hai mươi, chín phần mười lăm
VIII. Cách đọc phân số trong tiếng Anh
Quy tắc đọc phân số là cách đọc số trong tiếng Anh cuối cùng mà PREP muốn giới thiệu đến Preppies. Với phân số chúng ta sẽ chia ra nhiều trường hợp tương ứng với mỗi cách đọc cụ thể khác nhau.Với phân số có tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100 thì chúng ta dùng số đếm để đọc tử số, dùng số thứ tự đề đọc mẫu số. Nếu tử số lớn hơn 1 thì phải thêm “s” vào mẫu số. Ví dụ:
- 1/3: one-third
- 1/2: one half
- 9/15: nine-fifteenths
- 2/5: two-fifths
- 2/9: five-ninths
- 20/9: twenty over nine
- 2/135: twenty-one over thirty-five
- 2/134: two over one three four
- 1/2: one half
- 1/4: one fourth = one quarter = a quarter
- 3/4: three fourths = three quarters