Cấu trúc đề thi TN THPT - tuyển sinh ĐH, CĐ môn Văn qua các năm.

xuanhung_xd9

Thành viên cấp 2
Thành viên thân thiết
Tham gia
15/12/2011
Bài viết
1.979
Theo tin từ Bộ GD-ĐT, năm 2012, Bộ vẫn sẽ không phát hành tài liệu ôn tập tốt nghiệp THPT nhằm hạn chế tối đa tình trạng đoán mò đề thi hoặc học tủ. HS học và ôn tập theo sự hướng dẫn của giáo viên và sách giáo khoa.

Theo đó phần chung cho tất cả các học sinh sẽ áp dụng đề đan xen giữa chương trình chuẩn và chương trình nâng cao.

Đối với đề thi phần riêng, nội dung sẽ ra trong sách giáo khoa của chương trình chuẩn hoặc chương trình nâng cao. Với phần thi này, HS có thể lựa chọn một trong hai phần (chuẩn hoặc nâng cao) nhằm phù hợp với kiến thức của học sinh để làm bài chứ không bắt buộc HS phải theo một chương trình nào.

Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng cho biết thêm, năm nay sẽ không phát hành tài liệu ôn tập tốt nghiệp THPT nhằm hạn chế tối đa tình trạng đoán mò đề thi hoặc học tủ


Các môn thi cụ thể của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2012: https://kenhsinhvien.vn/t/thong-bao-cac-mon-thi-tot-nghiep-trung-hoc-pho-thong-nam-2012.90880/

Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn Văn năm 2011

I. Phần chung dành cho tất cả các thí sinh (5,0 điểm)

Câu I. (2,0 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam và tác giả, tác phẩm văn học nước ngoài.

* Văn học Việt Nam
- Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX

- Tuyên ngôn Độc lập và tác giả Hồ Chí Minh

- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng

- Tây Tiến - Quang Dũng

- Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu

- Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm

- Sóng - Xuân Quỳnh

- Đàn ghi ta của Lor-ca - Thanh Thảo

- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân

- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) Hoàng Phủ Ngọc Tường

- Vợ nhặt (trích) - Kim Lân

- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài

- Rừng xà nu (trích) - Nguyễn Trung Thành

- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi

- Chiếc thuyền ngoài xa (trích) - Nguyễn Minh Châu

- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) - Lưu Quang Vũ

* Văn học nước ngoài
- Thuốc - Lỗ Tấn
- Số phận con người (trích) - Sô-lô-khốp
- Ông già và biển cả (trích) - Hê-minh-uê.

Câu II. (3,0 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (khoảng 400 từ).

- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.

II. Phần riêng (5,0 điểm)
Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học. Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu III.a hoặc III.b)

Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm)

- Tuyên ngôn Độc lập và tác giả Hồ Chí Minh

- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng

- Tây Tiến - Quang Dũng

- Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu

- Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm

- Sóng - Xuân Quỳnh

- Đàn ghi ta của Lor-ca - Thanh Thảo

- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân

- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường

- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài

- Vợ nhặt - Kim Lân

- Rừng xà nu (trích) - Nguyễn Trung Thành

- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi

- Chiếc thuyền ngoài xa (trích) - Nguyễn Minh Châu

- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) - Lưu Quang Vũ.

Câu III.b. Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm).

- Tuyên ngôn Độc lập - Hồ Chí Minh

- Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh

- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc - Phạm Văn Đồng

- Tây Tiến - Quang Dũng

- Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên

- Việt Bắc (trích) - Tố Hữu

- Tố Hữu

- Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm

- Sóng - Xuân Quỳnh

- Đàn ghi ta của Lor-ca - Thanh Thảo

- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân

- Nguyễn Tuân

- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường

- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) - Lưu Quang Vũ

- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài

- Vợ nhặt - Kim Lân

- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi

- Rừng xà nu (trích)- Nguyễn Trung Thành

- Một người Hà Nội (trích) - Nguyễn Khải

- Chiếc thuyền ngoài xa (trích) - Nguyễn Minh Châu
Cấu trúc đề thi tuyển sinh ĐH - CĐ môn Văn năm 2011
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (5 điểm)

Câu I (2,0 điểm):
Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam
- Khái quát Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng Tháng Tám năm 1945.

- Hai đứa trẻ - Thạch Lam.

- Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân.

- Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) - Vũ Trọng Phụng.

- Chí Phèo (trích) và tác giả Nam Cao.

- Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) - Nguyễn Huy Tưởng.

- Vội vàng - Xuân Diệu.

- Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử.

- Tràng Giang - Huy Cận.

- Chiều tối - Hồ Chí Minh.

- Từ ấy - Tố Hữu.

- Một thời đại trong thi ca (trích) - Hoài Thanh và Hoài Chân.

- Khái quát Văn học Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX.

- Tuyên ngôn độc lập và tác giả Hồ Chí Minh.

- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc - Phạm Văn Đồng.

- Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu

- Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm.

- Sóng - Xuân Quỳnh.

- Đàn ghi-ta của Lor-ca - Thanh Thảo.

- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân.

- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường.

- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài.

- Vợ nhặt (trích) - Kim Lân.

- Rừng xà nu (trích) - Nguyễn Trung Thành.

- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi.

- Chiếc thuyền ngoài xa (trích) - Nguyễn Minh Châu.

- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) - Lưu Quang Vũ.

Câu II (3,0 điểm):
Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (khoảng 600 từ).

- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.

- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.

II. Phần riêng (5 điểm)
Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học.

Câu III.a. Theo chương trình chuẩn (5,0 điểm)
Nội dung kiến thức liên quan đến các tác giả, tác phẩm như yêu cầu đối với phần câu 1 (đã nêu trên)

Câu III.b (theo chương trình nâng cao)

Ngoài nội dung kiến thức yêu cầu đối với thí sinh chương trình chuẩn, bổ sung thêm các tác phẩm, tác giả sau:

- Đời thừa (trích) - Nam Cao

- Nam Cao

- Xuân Diệu

- Tương tư - Nguyễn Bính

- Nhật ký trong tù - Hồ Chí Minh

- Lai Tân - Hồ Chí Minh

- Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh

- Tố Hữu

- Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên.

- Nguyễn Tuân

- Một người Hà Nội - Nguyễn Khải.
Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn Văn năm 2010
I. Phần chung dành cho tất cả các thí sinh (5,0 điểm)

Câu I. (2,0 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam và tác giả, tác phẩm văn học nước ngoài.

* Văn học Việt Nam

- Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX

- Tuyên ngôn Độc lập và tác giả Hồ Chí Minh

- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng

-Tây Tiến - Quang Dũng

- Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu

- Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm

-Sóng - Xuân Quỳnh

- Đàn ghi ta của Lor-ca - Thanh Thảo

- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân

- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) Hoàng Phủ Ngọc Tường

- Vợ nhặt (trích) - Kim Lân

- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài

- Rừng xà nu (trích) - Nguyễn Trung Thành

- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi

- Chiếc thuyền ngoài xa (trích) - Nguyễn Minh Châu

- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) - Lưu Quang Vũ

* Văn học nước ngoài

-Thuốc - Lỗ Tấn

- Số phận con người (trích) - Sô-lô-khốp

- Ông già và biển cả (trích) - Hê-minh-uê.

Câu II. (3,0 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (khoảng 400 từ).

- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.

- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.

II. Phần riêng (5,0 điểm)

Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học. Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu III.a hoặc III.b)

Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm)

- Tuyên ngôn Độc lập và tác giả Hồ Chí Minh

- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng

- Tây Tiến - Quang Dũng

- Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu

- Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm

- Sóng - Xuân Quỳnh

- Đàn ghi ta của Lor-ca - Thanh Thảo

- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân

- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường

- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài

- Vợ nhặt - Kim Lân

- Rừng xà nu (trích) - Nguyễn Trung Thành

- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi

- Chiếc thuyền ngoài xa (trích) - Nguyễn Minh Châu

- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) - Lưu Quang Vũ.

Câu III.b. Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm).

- Tuyên ngôn Độc lập - Hồ Chí Minh

- Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh

- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc - Phạm Văn Đồng

- Tây Tiến - Quang Dũng

- Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên

- Việt Bắc (trích) - Tố Hữu

- Tố Hữu

- Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm

- Sóng - Xuân Quỳnh

- Đàn ghi ta của Lor-ca - Thanh Thảo

- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân

- Nguyễn Tuân

- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường

- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) - Lưu Quang Vũ

- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài

- Vợ nhặt - Kim Lân

- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi

- Rừng xà nu (trích)- Nguyễn Trung Thành

- Một người Hà Nội (trích) - Nguyễn Khải

- Chiếc thuyền ngoài xa (trích) - Nguyễn Minh Châu
Cấu trúc đề thi tuyển sinh ĐH - CĐ môn Văn năm 2010

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (5 điểm)

Câu I (2,0 điểm):

Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam

- Khái quát Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng Tháng Tám năm 1945.

- Hai đứa trẻ - Thạch Lam.

- Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân.

- Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) - Vũ Trọng Phụng.

- Chí Phèo (trích) và tác giả Nam Cao.

- Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) - Nguyễn Huy Tưởng.

- Vội vàng - Xuân Diệu.

- Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử.

- Tràng Giang - Huy Cận.

- Chiều tối - Hồ Chí Minh.

- Từ ấy - Tố Hữu.

- Một thời đại trong thi ca (trích) - Hoài Thanh và Hoài Chân.

- Khái quát Văn học Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX.

- Tuyên ngôn độc lập và tác giả Hồ Chí Minh.

- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc - Phạm Văn Đồng.

- Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu

- Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm.

- Sóng - Xuân Quỳnh.

- Đàn ghi-ta của Lor-ca - Thanh Thảo.

- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân.

- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường.

- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài.

- Vợ nhặt (trích) - Kim Lân.

- Rừng xà nu (trích) - Nguyễn Trung Thành.

- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi.

- Chiếc thuyền ngoài xa (trích) - Nguyễn Minh Châu.

- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) - Lưu Quang Vũ.

Câu II (3,0 điểm):

Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (khoảng 600 từ).

- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.

- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.

II. Phần riêng (5 điểm)

Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học.

Câu III.a. Theo chương trình chuẩn (5,0 điểm)

Nội dung kiến thức liên quan đến các tác giả, tác phẩm như yêu cầu đối với phần câu 1 (đã nêu trên)

Câu III.b (theo chương trình nâng cao)

Ngoài nội dung kiến thức yêu cầu đối với thí sinh chương trình chuẩn, bổ sung thêm các tác phẩm, tác giả sau:

- Đời thừa (trích) - Nam Cao

- Nam Cao

- Xuân Diệu

- Tương tư - Nguyễn Bính

- Nhật ký trong tù - Hồ Chí Minh

- Lai Tân - Hồ Chí Minh

- Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh

- Tố Hữu

- Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên.

- Nguyễn Tuân

- Một người Hà Nội - Nguyễn Khải.
Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn Văn 2009
A. Phần chung dành cho tất cả thí sinh (5 điểm):

Câu I (2 điểm):

- Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học VN và các tác giả văn học nước ngoài.

* Văn học Việt Nam:

- Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ 20.

- Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh.

- Nguyễn Ðình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Ðồng.

- Tây tiến - Quang Dũng

- Việt Bắc (trích) - Tố Hữu

- Ðất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Ðiềm.

- Sóng - Xuân Quỳnh.

- Ðàn ghita của Lorca - Thanh Thảo.

- Người lái đò sông Ðà (trích) - Nguyễn Tuân.

- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường.

- Vợ nhặt (Kim Lân).

- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài.

- Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành.

- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi.

- Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu.

- Hồn Trương Ba, da hàng thịt - Lưu Quang Vũ.

* Văn học nước ngoài:

- Thuốc - Lỗ Tấn.

- Số phận con người (trích) - Solokhov.

- Ông già và biển cả (trích) - Hemingway.

Câu II (3 điểm):

Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 400 từ).

- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.

- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.

B. Phần riêng (5 điểm):

Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học.

Thí sinh học chương trình nào chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó.

Câu III.a (theo chương trình chuẩn):

- Nội dung kiến thức đề thi liên quan đến các tác phẩm như phần nội dung kiến thức ở câu 1.

Câu III.b (theo chương trình nâng cao):

Ngoài nội dung kiến thức yêu cầu đối với thí sinh chương trình chuẩn có thêm nội dung liên quan đến tác phẩm: Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên), Một người Hà Nội (Nguyễn Khải) các tác phẩm của các tác giả Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Nguyễn Tuân.
Cấu trúc đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ môn Văn 2009
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5 điểm)

Câu I (2 điểm):

Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam.

Nội dung kiến thức:

- Khái quát Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Hai đứa trẻ - Thạch Lam.

- Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân.

- Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng.

- Chí Phèo – Nam Cao.

- Nam Cao.

- Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) – Nguyễn Huy Tưởng.

- Vội vàng – Xuân Diệu.

- Xuân Diệu.

- Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử.

- Tràng Giang – Huy Cận.

- Chiều tối – Hồ Chí Minh.

- Từ ấy – Tố Hữu.

- Một thời đại trong thi ca (trích) – Hoài Thanh và Hoài Chân.

- Khái quát Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX.

- Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh.

- Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh.

- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc – Phạm Văn Đồng.

- Việt Bắc (trích) – Tố Hữu

- Đất nước (trích Trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm.

- Sóng – Xuân Quỳnh.

- Đàn ghi- ta của Lor-ca – Thanh Thảo.

- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân.

- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) – Hoàng Phủ Ngọc Tường.

- Vợ nhặt (Kim Lân).

- Vợ chồng A Phủ (trích) – Tô Hoài.

- Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành.

- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi.

- Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu.

- Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ.

Câu II (3 điểm):

Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 600 từ).

- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.

- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.

II. PHẦN RIÊNG ( 5 điểm).

Vận dụng khả năng đọc – hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học.

Câu III.a (theo chương trình chuẩn).

Ngoài nội dung kiến thức liên quan đến các tác giả, tác phẩm như yêu cầu đối với phần câu 1 (đã nêu trên), bổ sung thêm các tác phẩm sau:

- Đời thừa – Nam Cao.

- Tương tư – Nguyễn Bính.

- Nhật ký trong tù – Hồ Chí Minh.

- Lai Tân – Hồ Chí Minh.

- Tây Tiến – Quang Dũng.

Câu III.b (theo chương trình nâng cao)

Ngoài nội dung kiến thức yêu cầu đối với thí sinh chương trình chuẩn, bổ sung thêm các tác phẩm sau:

- Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên.

- Một người Hà Nội – Nguyễn Khải.


Theo:
Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ GD-ĐT)
Dantri
thongtintuyensinh.vn
 
Hiệu chỉnh bởi quản lý:
×
Quay lại
Top Bottom