Cách sử dụng trợ từ が trong tiếng Nhật

kinglibra

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
15/9/2015
Bài viết
104
Nguồn tham khảo: Học tiếng Nhật online
Trong tiếng Nhật ngoài Hán tự (Kanji) hay làm chúng ta phiền não thì trợ từ助詞(じょし)cũng là một trong những điểm khó làm cho người học bối rối.
Hôm nay chúng ta xem về trợ từ ”が” (gá) nhé ^^
phuong-phap-nhe-nhang-giup-ban-tro-thanh-hoc-sinh-sieu-dang.jpg
Xem thêm: Viết tiếng Nhật online
1. BIỂU HIỆN CHỦ NGỮ TRONG CÂU
1)Trong câu nghi vấn
o Ai sẽ đi? だれがいきますか?
o Khi nào thì được いつがいいですか?
o Cái nào là từ điển của bạn? どれがあなたの辞書【じしょ】ですか?

2)Trong câu văn chỉ sự tồn tại thì nó biểu hiện sự tồn tại của con người, vật, sự việc
- Có bạn Tanaka ở trong phòng họcきょうしつに田中さんがいました。
- Quyển sách ở trên bànつくえのうえに本があります。
- Có hẹn với bạn 友達と約束【やくそく】がある。

3)Trong câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh
• Giao thông của Nhật Bản thuận tiện 日本は交通【こうつう】が便利【べんり】です。
• Tokyo và Seoul thì nơi nào lạnh hơn? 「東京とソウルと、どちらが寒いですか」
• Seoul lạnh hơn ソウルの方【ほう】が寒いです。

4)Chủ ngữ trong câu chỉ hiện tượng
- Hoa anh đào đã nở rồi 桜の花が咲【さ】きました。
- Trời đang mưa 雨が降っています。
- Tuần trước, đã có tai nạn giao thông ở chỗ này 先週、ここで交通事故【こうつうじこ】がありました。

5)Chủ ngữ trong câu mang tính chất phụ thuộc Câu danh từ:
o Cái này là bức ảnh mà tôi đã chụp これは私が撮【と】った写真【しゃしん】です。
o Câu chỉ khi: Ba tôi mất khi tôi còn là học sinh tiểu học năm thứ hai 私が小学二年生だったとき、父は死にました。
o Câu chỉ lý do: Tôi không tham gia đi du lịch được vì công việc quá bận rộn 仕事が忙しいので、私は旅行に参加【さんか】できません。
o Câu chỉ điều kiện:Hãy trao cái này cho Tanaka nếu anh ấy đến 田中さんがきたら、これを渡【わた】してください。

6)Trong câu văn biểu hiện trạng thái:
• Chìa khóa đang được treo ở cửa ドアに鍵【かぎ】がかかっている。
• Cảnh sát đang đứng ở cửa vào 入り口に警察【けいさつ】が立っています。
• Hoa được trang trí trước trong nhà 部屋に花が飾【かざ】ってあります。

2. BIỂU HIỆN ĐỐI TƯỢNG
1) Biểu hiện cảm xúc, tâm trạng …của đối tượng trong câu tính từ
o Bạn nấu ăn giỏi thật đấy あなたは料理が上手ですね。
o Tôi thích thể thao 私はスポーツが好きです。
o Anh ấy giỏi tiếng Anh 彼は英語が得意です。

2) Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện sự mong muốn
- Tôi muốn có một cái máy tính 私はパソコンが欲しいです。
- Tôi muốn uống nước 私は水が飲みたいです。
- Hôm nay tôi muốn ăn thịt nướng 今日は焼き肉が食べたいですね。

3) Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện khả năng
• Bạn có hiểu tiếng Hàn Quốc không? あなたは韓国語がわかりますか?
• Bạn có thể lái xe không? あなたは車の運転【うんてん】ができますか?
• Tôi có thể nói được tiếng Trung Quốc 私は中国語が話せます。

3. TRỢ TỪ KẾT NỐI
1) Sử dụng khi muốn diễn đạt ý ngược nhau
o Cô ấy xinh nhưng tính cách thì lạnh lùng 彼女は美人【びじん】だが、性格【せいかく】が冷【つめ】たい。
o Đã uống thuốc rồi nhưng nhiệt độ vẫn không giảm: 薬を飲みましたが熱【ねつ】があがれません。
o Không muốn đi nhưng vẫn phải đi 行きたくないが行かなければならない。
2) Sử dụng khi kết nối câu văn với bộ phận trước đó
- Xin lỗi, ở gần đây có nhà vệ sinh nào không? すみまぜんが、近くにトレイはありませんか?
- Về cuộc nói chuyện trước đây nhưng không biết giờ đã thế nào rồi? この前の話ですが、どうなりましたか?
- Tôi chọn cà phê còn bạn thì sao? 僕はコーヒーにしますが、あなたは?

Mặc dù bài viết rất dài nhưng nhìn chung thì chỉ có vài cách sử dụng, học ngoại ngữ cần ôn đi ôn lại thì sẽ nhớ lâu hơn. Mỗi ngày chúng ta nhớ xem lại bài nhé!
Nguồn: tieng nhat truc tuyen
 
×
Quay lại
Top Bottom