phannhung1
Thành viên
- Tham gia
- 27/5/2016
- Bài viết
- 22
Xem thêm:
Những manga hay nhất định phải đọc
Học tiếng nhật qua các bài hát nổi tiếng
cách giúp bạn vượt qua các kỳ thi năng lực tiếng nhật
Với chủ điểm ngữ pháp「絶対~ない・必ず~とは言えない」 ( Tuyệt đối không, nhất định là không…) trong trình độ N3 , có khá nhiều mẫu câu để chúng ta có thể lựa chọn và diễn đạt sao cho phù hợp nhất với dụng ý của mình. Cùng Nhật ngữ Kosei tìm hiểu về ngữ pháp tiếng Nhật n3 bài 8: cách nói phủ định, phủ định hai lần trong tiếng Nhật nhé!
1.「~はずがない・~わけがない」
<3 Cách kết hợp : 普通形(な形だ-な/-である・名だ-の/-である) +はずがない・わけがない
<3 Ý nghĩa : 絶対~ない・ Tuyệt đối không, không thể nào…
<3 Cách dùng: Thể hiện thái độ phủ định mạnh mẽ dựa trên quan điểm, góc nhìn của người nói
<3 Ví dụ:
1. ちゃんと約束したんだから、彼がこないはずがない。どうしたのかな。
Một khi đã hứa thì chẳng có lí gì mà anh ấy không đến cả. Không biết có chuyện gì nhỉ?
2. あの店が今日休みのはずはありません。電話で確認(かくにん)したんですから。
Ngày hôm nay cửa hàng này chắc chắn không nghỉ. Tôi đã gọi điện để xác nhận thông tin rồi.
3. 私はこんなに健康(けんこう)に注意しているのだ。病気になるはずがない。
Tôi chú ý chăm sóc sức khỏe mình đến như thế cơ mà. Không có chuyện ốm đau được đâu.
4. 試合に勝っために目に練習しているのだ。練習が厳しくないわけがない。
Chúng tôi đã phải luyện tập hàng ngày với chế độ vô cùng khắc nghiệt để thắng được trận đấu.
2. 「~とは限らない」
<3 Cách kết hợp: 普通形(な形―だ/名―だ) +とは限らない
<3 Ý nghĩa: 必ず~とは断定できない・~ではない場合もある・ Không nhất thiết, chưa chắc đã, không hẳn là….
<3 Cách dùng: Sử dụng để phủ định lại một quan điểm, một ý kiến ( mang tính chủ quan của người nói).
<3 Ví dụ:
1. この歌は古くから歌われているが、日本人がみんな知っているとは限らない。
Tuy bài hát này đã phổ biến từ rất lâu rồi nhưng không phải cứ là người Nhật thì ai cũng biết.
2. 値段が高いものが必ず質がいいとは限らない。
Giá cao chưa khẳng định được rằng chất lượng tốt.
3. 旅行中にけがをしないとは限りません。保険に入っておいたほうがいいですよ。
Đi du lịch không thể chắn chắn là không bị xây xát ở đâu được. Tốt nhất là quý khách nên tham gia bảo hiểm.
4. 会話を上手に話しても、日本語が上手だとは限りません。
Cho dù nói hội thoại giỏi thì cũng chưa chắc là giỏi tiếng Nhật.
Những manga hay nhất định phải đọc
Học tiếng nhật qua các bài hát nổi tiếng
cách giúp bạn vượt qua các kỳ thi năng lực tiếng nhật
Với chủ điểm ngữ pháp「絶対~ない・必ず~とは言えない」 ( Tuyệt đối không, nhất định là không…) trong trình độ N3 , có khá nhiều mẫu câu để chúng ta có thể lựa chọn và diễn đạt sao cho phù hợp nhất với dụng ý của mình. Cùng Nhật ngữ Kosei tìm hiểu về ngữ pháp tiếng Nhật n3 bài 8: cách nói phủ định, phủ định hai lần trong tiếng Nhật nhé!
1.「~はずがない・~わけがない」
<3 Cách kết hợp : 普通形(な形だ-な/-である・名だ-の/-である) +はずがない・わけがない
<3 Ý nghĩa : 絶対~ない・ Tuyệt đối không, không thể nào…
<3 Cách dùng: Thể hiện thái độ phủ định mạnh mẽ dựa trên quan điểm, góc nhìn của người nói
<3 Ví dụ:
1. ちゃんと約束したんだから、彼がこないはずがない。どうしたのかな。
Một khi đã hứa thì chẳng có lí gì mà anh ấy không đến cả. Không biết có chuyện gì nhỉ?
2. あの店が今日休みのはずはありません。電話で確認(かくにん)したんですから。
Ngày hôm nay cửa hàng này chắc chắn không nghỉ. Tôi đã gọi điện để xác nhận thông tin rồi.
3. 私はこんなに健康(けんこう)に注意しているのだ。病気になるはずがない。
Tôi chú ý chăm sóc sức khỏe mình đến như thế cơ mà. Không có chuyện ốm đau được đâu.
4. 試合に勝っために目に練習しているのだ。練習が厳しくないわけがない。
Chúng tôi đã phải luyện tập hàng ngày với chế độ vô cùng khắc nghiệt để thắng được trận đấu.
2. 「~とは限らない」
<3 Cách kết hợp: 普通形(な形―だ/名―だ) +とは限らない
<3 Ý nghĩa: 必ず~とは断定できない・~ではない場合もある・ Không nhất thiết, chưa chắc đã, không hẳn là….
<3 Cách dùng: Sử dụng để phủ định lại một quan điểm, một ý kiến ( mang tính chủ quan của người nói).
<3 Ví dụ:
1. この歌は古くから歌われているが、日本人がみんな知っているとは限らない。
Tuy bài hát này đã phổ biến từ rất lâu rồi nhưng không phải cứ là người Nhật thì ai cũng biết.
2. 値段が高いものが必ず質がいいとは限らない。
Giá cao chưa khẳng định được rằng chất lượng tốt.
3. 旅行中にけがをしないとは限りません。保険に入っておいたほうがいいですよ。
Đi du lịch không thể chắn chắn là không bị xây xát ở đâu được. Tốt nhất là quý khách nên tham gia bảo hiểm.
4. 会話を上手に話しても、日本語が上手だとは限りません。
Cho dù nói hội thoại giỏi thì cũng chưa chắc là giỏi tiếng Nhật.