Cách mô tả số liệu trong TOEIC

Lu Lu 9x

Banned
Tham gia
23/5/2014
Bài viết
4
[Tự học toeic] Đã bao giờ bạn từng cảm thấy bối rối trước những bài listening hay reading có số liệu chưa? Bật mí cho các bạn nhé, loại bài này trông khó vậy thôi, khi nắm được bí quyết thì nó thực ra lại cực kì dễ đấy. Hãy cùng Trung tâm luyện thi toeic Ms Hoa tìm hiểu thêm về cách mô tả số liệu nhé.

2064kiem-toan-3_11506340911042012.jpg

Ngữ pháp toeic


Trước tiên hãy nhìn vào một ví dụ điển hình của một câu mô tả số liệu:

The number of students in MsHoa increased sharply from 10,000 to 12,000 in the last 3 months - a significant growth.”
Các bạn có thể nhận ra câu này bắt đầu bằng các nêu ra xu hướng của số liệu “increased sharply”, theo sau đó là số liệu cụ thể “from 10,000 to 12,000”, được bổ sung bởi khoảng thời gian “in the last 3 months”; và cuối cùng là nhận xét “significant growth”.

Xu hướng – Số liệu – Thời gian – Nhận xét

Vậy nếu các bạn có: My TOEIC score, from 450 to 700, 2 months; các bạn sẽ viết thế nào? [Comment nhé]

Nắm được cách trình bày nhận xét số liệu, các bạn sẽ nhạy bén hơn trong việc nghe và đọc những bài mô tả số liệu đấy.

Khi đọc hay nghe mô tả số liệu, các bạn có thể gặp một số từ lạ hoắc, mà khốn khổ là chúng thường đóng vai trò thể hiện Xu hướng của số liệu – nếu miss thì sao nắm được ý chính của câu? Do vậy, sau đây MsHoa xin giới thiệu với các bạn một số động từ chỉ xu hướng khá thú vị các bạn có thể bắt gặp:

1. To dive/ to plunge: Chỉ số liệu giảm mạnh, như một vận động viên bơi lội đang chuẩn bị lao xuống nước.
2. To nosedive: Giảm nhanh hơn cả “to dive” hay “to plunge”. Hãy tưởng tượng một chiếc máy bay bị hỏng và đang chúi mũi (nose) lao xuống một cách chóng mặt.
3. To plummet: Rớt thẳng xuống đất như một chú chim đang bay thì ngất xỉu.
4. To collapse: Một căn nhà sụp đổ, một người say nắng ngã quay ra đất, hay đồng tiền của một nước rớt giá thê thảm, chúng ta đều dùng từ “to collapse”.
5. To soar: Trái lại với “to plummet”, “to soar” mang nghĩa “bay vút lên” – trong trường hợp này là bất ngờ tăng mạnh. “To soar” mang hình ảnh chú chim ngất xỉu ở câu 3 tỉnh dậy và bay vút lên trời.
6. To rocket: Chắc là các bạn đều đoán được, “to rocket” nghĩa là tăng vọt lên trong thời gian ngắn – như một quả tên lửa được phóng thẳng lên trời.
7. To balloon: Tăng đều đặn, dần dần như quả bóng bay được thổi ngày càng to lên.



Have fun learning English!

Tham khảo:
Anh van toeic
Khóa học toeic
Test toeic online free
Download toeic test
 
×
Quay lại
Top Bottom