- Tham gia
- 11/11/2008
- Bài viết
- 9.439
Cách dùng động từ khiếm khuyết
Can
* Chỉ năng lực hay khả năng làm được
Ví dụ: My farther can speak four languages.
( Bố tôi có thể nói được bốn thứ tiếng )
* Chỉ khả năng xảy ra
Ví dụ: The can be heavy rain this evening.
( Tối nay, trời có thể mưa )
Could
Ví dụ: Yesterday I couldn’t come on time because of heavy rain.
( Hôm qua tôi không thể đến đúng giờ vì trời mưa quá lớn )
* Dùng để tỏ ý lịch sự
Ví dụ: Could you pass me the peper, please ?
( Anh làm ơn chuyển giúp tôi lọ tiêu )
May
* Dùng để xin phép cho phép hay từ chối
Ví dụ: May I ask for a day off tomorrow ? Yes, you may
( Tôi xin phép ngày mai nghỉ làm nhé ? Vâng,được thôi )
* MAY NOT dùng để chỉ sự ngăn cấm
Ví dụ: Peoper may not take book out of this library
( Không ai được phép mang sách ra khỏi thư viện này )
* Diễn đạt ý tương phản
Ví dụ: He may the poor but he is a honest man
( Anh ấy có thể nghèo nhưng là một người lương thiện )
Must
* Diễn tả ý bắt buộc
Ví dụ: Everyone must follow the law
( Mọi người phải chấp hành luật lệ )
* Diễn tả ý đoán định
Ví dụ: Everyone must be very tired after such a long journey
( Hẳn là mọi người phải mệt lắm sau chuyến đi dài như thế )
* MUST NOT diễn tả ý cấm đoán
Ví dụ: Students must not smoke in class
( Sinh viên không được hút thuốc trong lớp )
Ought to
* Diễn tả ý bắt buộc nhưng do tình thần và nhiệm vụ
Ví dụ: We ought to overcome this difficult time
( Chúng ta phải vượt qua giai đoạn khó khăn này )
* Chỉ khả năng chắc chắn
Ví dụ: With her ability, she ought to win the rate
( Với khả năng của cô ấy thắng cuộc là cái chắc )
* Phủ định là ought not
Ví dụ: You ought not blame everything to other
( Anh không được đổ thừa mọi việc cho người khác )
Used to
* Dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ hiện nay không còn
Ví dụ: I used to smoke when I was at your age
( Tôi đã từng hút thuốc khi tôi còn bằng tuổi bạn )
Should
* Dùng để chỉ một lời khuyên hay điều nên làm
Ví dụ: You should give up smoking
( Bạn nên bỏ hút thuốc )
* Dùng với ý nghĩa của OUGHT TO
Ví dụ: We should follow the instruction strictly
( Chúng ta phải tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ thị )
Will
* Dùng thể hiện phong cách lịch sự, xã giao
Ví dụ: Will you have a cup of coffee ?
( Mời anh dùng một tách cà phê nhé ?)
Will và Be going to
WILL diễn tả một quyết định được xác lập ngay lúc nói
Ví dụ: It sounds nice, I’ll go there right now
( Nghe hay đấy, tôi sẽ đến đó ngay )
BE GOING TO diễn tả một quyết điịnh đã xác lập trước lúc nói
Ví dụ: The meeting is going to held next Friday
( Cuộc họp được dự định tổ chúc vào thứ Sáu tuần tới )
Would
* Chỉ thói quen
Ví dụ: As usual, he would be late for the meeting
( Như thường lệ nó sẽ đi họp trễ cho mà xem )
Mong mọi ngưòi cố gắng! Nếu có zì khó hỉu thỳ báo cho Kem rùi Kem sưa chữa nhá!
__________________
Can
* Chỉ năng lực hay khả năng làm được
Ví dụ: My farther can speak four languages.
( Bố tôi có thể nói được bốn thứ tiếng )
* Chỉ khả năng xảy ra
Ví dụ: The can be heavy rain this evening.
( Tối nay, trời có thể mưa )
Could
Ví dụ: Yesterday I couldn’t come on time because of heavy rain.
( Hôm qua tôi không thể đến đúng giờ vì trời mưa quá lớn )
* Dùng để tỏ ý lịch sự
Ví dụ: Could you pass me the peper, please ?
( Anh làm ơn chuyển giúp tôi lọ tiêu )
May
* Dùng để xin phép cho phép hay từ chối
Ví dụ: May I ask for a day off tomorrow ? Yes, you may
( Tôi xin phép ngày mai nghỉ làm nhé ? Vâng,được thôi )
* MAY NOT dùng để chỉ sự ngăn cấm
Ví dụ: Peoper may not take book out of this library
( Không ai được phép mang sách ra khỏi thư viện này )
* Diễn đạt ý tương phản
Ví dụ: He may the poor but he is a honest man
( Anh ấy có thể nghèo nhưng là một người lương thiện )
Must
* Diễn tả ý bắt buộc
Ví dụ: Everyone must follow the law
( Mọi người phải chấp hành luật lệ )
* Diễn tả ý đoán định
Ví dụ: Everyone must be very tired after such a long journey
( Hẳn là mọi người phải mệt lắm sau chuyến đi dài như thế )
* MUST NOT diễn tả ý cấm đoán
Ví dụ: Students must not smoke in class
( Sinh viên không được hút thuốc trong lớp )
Ought to
* Diễn tả ý bắt buộc nhưng do tình thần và nhiệm vụ
Ví dụ: We ought to overcome this difficult time
( Chúng ta phải vượt qua giai đoạn khó khăn này )
* Chỉ khả năng chắc chắn
Ví dụ: With her ability, she ought to win the rate
( Với khả năng của cô ấy thắng cuộc là cái chắc )
* Phủ định là ought not
Ví dụ: You ought not blame everything to other
( Anh không được đổ thừa mọi việc cho người khác )
Used to
* Dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ hiện nay không còn
Ví dụ: I used to smoke when I was at your age
( Tôi đã từng hút thuốc khi tôi còn bằng tuổi bạn )
Should
* Dùng để chỉ một lời khuyên hay điều nên làm
Ví dụ: You should give up smoking
( Bạn nên bỏ hút thuốc )
* Dùng với ý nghĩa của OUGHT TO
Ví dụ: We should follow the instruction strictly
( Chúng ta phải tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ thị )
Will
* Dùng thể hiện phong cách lịch sự, xã giao
Ví dụ: Will you have a cup of coffee ?
( Mời anh dùng một tách cà phê nhé ?)
Will và Be going to
WILL diễn tả một quyết định được xác lập ngay lúc nói
Ví dụ: It sounds nice, I’ll go there right now
( Nghe hay đấy, tôi sẽ đến đó ngay )
BE GOING TO diễn tả một quyết điịnh đã xác lập trước lúc nói
Ví dụ: The meeting is going to held next Friday
( Cuộc họp được dự định tổ chúc vào thứ Sáu tuần tới )
Would
* Chỉ thói quen
Ví dụ: As usual, he would be late for the meeting
( Như thường lệ nó sẽ đi họp trễ cho mà xem )
Mong mọi ngưòi cố gắng! Nếu có zì khó hỉu thỳ báo cho Kem rùi Kem sưa chữa nhá!
__________________