- Tham gia
- 21/11/2017
- Bài viết
- 164
Cảm xúc là một món quà tuyệt vời của tạo hóa dành cho loài người, chính vì vậy loài người có 1 liên kết đặc biệt với nhau!! Cảm xúc được bộc lộ từ nhiên, hàng ngày hàng phút,... vậy nếu biểu cảm bằng lời nói, và bằng tiếng Nhật, bạn sẽ nói thế nào?? Cùng Kosei tìm hiểu nha!!
1. 嬉(うれ)しいです。(Vui mừng)
Ví dụ, khi chúng ta rất vui mừng khi gặp ai đó: お会(あ)いできて嬉(うれ)しいです。(Tôi rất vui khi gặp bạn)
2. ~のおかげで (Nhờ vào)
Thể hiện sự cảm kích của bạn khi nhận được sự giúp đỡ của ai đó.
先生のおかげで面接に受かりました。
(Nhờ sự giúp đỡ của thầy cô, tôi đã tham gia buổi phỏng vấn)
3. 楽(たの)しみです。
Rất mong đợi, rất hào hứng về cái gì...
日曜日(にちようび)のコンサート楽(たの)しみです。
Tôi rất mong đợi vào buổi hòa nhạc ngày chủ nhật này.
4. 好きです。
Thích
私(わたし)は日本(にほん)が好きです。
Tôi thích Nhật Bản.
Cách bộc lộ "50 sắc thái" trong tiếng Nhật

1. 嬉(うれ)しいです。(Vui mừng)
Ví dụ, khi chúng ta rất vui mừng khi gặp ai đó: お会(あ)いできて嬉(うれ)しいです。(Tôi rất vui khi gặp bạn)
2. ~のおかげで (Nhờ vào)
Thể hiện sự cảm kích của bạn khi nhận được sự giúp đỡ của ai đó.
先生のおかげで面接に受かりました。
(Nhờ sự giúp đỡ của thầy cô, tôi đã tham gia buổi phỏng vấn)
3. 楽(たの)しみです。
Rất mong đợi, rất hào hứng về cái gì...
日曜日(にちようび)のコンサート楽(たの)しみです。
Tôi rất mong đợi vào buổi hòa nhạc ngày chủ nhật này.
4. 好きです。
Thích
私(わたし)は日本(にほん)が好きです。
Tôi thích Nhật Bản.