Tác dụng chính của bu lông neo m36 là dùng để cố định các kết cấu, được sử dụng nhiều trong thi công hệ thống điện, trạm biến áp, hệ thống nhà xưởng, nhà máy, nhà thép kết cấu. Thông thường, các kỹ sư sẽ lựa chọn sử dụng loại bulong này phải có sức níu chống lại các lực nhổ, kéo, rung từ môi trường bên ngoài.
Để tính chiều dài Bu lông neo cần phải tính toán lực kéo và đường kính. Ngoài ra còn tính độ sâu chôn và độ nổi của phần ren bu lông. Như vậy cần phải có nhiều cách tính khác nhau nên chúng ta cần đi sâu tìm hiểu chi tiết về cách tính toán chiều dài.
Theo các kĩ sư công trình thì việc tính toán chiều dài Bu lông neo không những giảm thiểu chi phí mà còn gia tăng chất lượng cũng như tính an toàn của công trình. Tính chiều dài Bu lông neo dựa vào lực tác dụng, ta tính ra được lực kéo chính và dựa vào đó chọn đường kính Bu lông neo phù hợp. Ứng với mỗi đường kính có một chiều dài Bu lông neo khác nhau.
Vật liệu sản xuất bu lông neo cũng khá đa dạng từ thép hợp kim với các cấp bền khác nhau, đến vật liệu bằng thép không gỉ Inox 201, 304 hay 316. Ngoài ra, tùy vào yêu cầu và điều kiện cụ thể của công việc mà nhà thầu có thể lựa chọn vật liệu sản xuất bu lông neo móng sao cho phù hợp nhất với công trình thi công
Các loại bu lông neo phổ biến
Quy trình sản xuất bulong
Lưu ý trong sử dụng bu lông neo
Bu lông neo (bu lông móng) cũng có nhiều loại khác nhau. Vì thế, có thể căn cứ vào hình dạng, kích thước, đường kính của từng bu lông neo để phân biệt. Các tiêu chuẩn chế tạo các loại bu lông neo cũng khác nhau và có ý nghĩa quan trọng khi thực hiện các dự án lớn. Vì vậy, cần phải đánh giá và xem xét kỹ lưỡng về tiêu chuẩn bu lông neo trước khi đưa ra lựa chọn loại bu lông phù hợp.Các tiêu chuẩn chế tạo các loại bu lông neo
Tại Việt Nam, Bu lông neo thường được thiết kế dựa trên tham khảo từ các tiêu chuẩn sản xuất bu lông hàng đầu thế giới như JIS, GB, DIN, TCVN,…Để tính chiều dài Bu lông neo cần phải tính toán lực kéo và đường kính. Ngoài ra còn tính độ sâu chôn và độ nổi của phần ren bu lông. Như vậy cần phải có nhiều cách tính khác nhau nên chúng ta cần đi sâu tìm hiểu chi tiết về cách tính toán chiều dài.
Theo các kĩ sư công trình thì việc tính toán chiều dài Bu lông neo không những giảm thiểu chi phí mà còn gia tăng chất lượng cũng như tính an toàn của công trình. Tính chiều dài Bu lông neo dựa vào lực tác dụng, ta tính ra được lực kéo chính và dựa vào đó chọn đường kính Bu lông neo phù hợp. Ứng với mỗi đường kính có một chiều dài Bu lông neo khác nhau.
Vật liệu sản xuất bu lông neo cũng khá đa dạng từ thép hợp kim với các cấp bền khác nhau, đến vật liệu bằng thép không gỉ Inox 201, 304 hay 316. Ngoài ra, tùy vào yêu cầu và điều kiện cụ thể của công việc mà nhà thầu có thể lựa chọn vật liệu sản xuất bu lông neo móng sao cho phù hợp nhất với công trình thi công
Các loại bu lông neo phổ biến
Bu lông neo kiểu chữ L, J, LA, JA có cấp bền: 4.8, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9, SUS201, SUS304 và có chiều dài khác nhau.
Lưu ý trong công trình xây dựng nhà cao tầng thì đòi hỏi bu lông neo móng kiểu JA phải đạt cấp độ bền 8.8 trở lên và đường kính bu lông từ phi 36 mới có thể sử dụng. Còn trong công trình nhà thép tiền chế thì qui cách chủ yếu được các nhà thầu xây dựng thường xuyên dùng là bu lông neo móng 22, 24, 26.Quy trình sản xuất bulong