tulip2000
Thành viên
- Tham gia
- 30/6/2011
- Bài viết
- 72
Hãy chủ động đến những nơi có nhiều người nước ngoài hay sinh sống hoặc đi du lịch và làm quen với họ.
Sau khi đã tiếp cận và có cơ hội nói chuyện bạn hãy làm tiếp các hướng dẫn dưới đây:
1. Thư giãn và luôn mỉm cười:
Đừng cố phải nói những gì quá khó và đừng quá lo nghĩ xem mình phải nói gì tiếp theo. Trước tiên, hãy cứ lắng nghe thấu đáo.
2. Cố gắng ghi nhớ tên của người nước ngoài và hỏi họ xem mình phát âm tên của họ đã chuẩn chưa.
Hãy cố gắng tìm cách ghi nhớ ví dụ: bạn liên tưởng tên người ấy với một người nổi tiếng nào đó hoặc đồng nhất tên người ấy với các từ quen thuộc như (Jen với jewellery hoặc Ben với beard). Thậm chí cả việc bạn đề nghị họ đánh vần tên họ để nhớ. Và rồi khi câu chuyện kết thúc bạn có thể chào họ bằng các câu như: "Thanks for chatting, Jen." (Cám ơn vì cuộc nói chuyện, Jen)." hoặc "It was great to meet you Ben." (Rất vui được gặp bạn Ben.")
3. Bạn nên hỏi người bản xứ về một ngày hay một tuần của họ trôi qua thế nào? Bạn có thể đặt các câu hỏi như:
"Did anything exciting happen today/this week?"
"Có chuyện gì thú vị xảy ra vào hôm nay/tuần này không?"
"How was your weekend?"
"Ngày cuối tuần của anh như thế nào?"
Sau đó, mô tả một việc gì đó đáng nhớ hoặc buồn cười trong ngày trong tuần của bạn:
"You'll never guess what happened to me..."
"Bạn sẽ không bao giờ đoán được chuyện gì đã xảy ra với tôi đâu..."
4. Bàn luận các tin tức thế giới. Bạn có thể mở đầu các câu chuyện theo các cách sau:
Ví dụ:
"Did you know..."
" Bạn có biết... "
"Did you hear..."
"Bạn có nghe... "
"I just heard..."
"Tôi vừa nghe nói... "
"I just read..."
"Tôi vừa đọc..."
"Is it true...?"
"Có đúng không...?"
"Did you hear about the bus strike?"
"Bạn có nghe nói về cuộc đình công xe buýt không?"
"I just read that the recession is officially over."
"Tôi vừa đọc được rằng cuộc suy thoái kinh tế chính thức kết thúc."
"Is it true that gas prices are going up again?"
"Có đúng là giá xăng sẽ tăng trở lại không?"
5. Bàn luận về những thứ xung quanh bạn như các bức tranh vẽ nguệch ngoạc trên đường phố, về lũ trẻ đang chơi đùa ở gần đó, hoặc các chủ đề mang tính tích cực.
Ví dụ:
"The garden is so nice, isn't it? I wonder who takes care of it."
"Khu vườn rất đẹp, đúng không? Tôi muốn biết là ai chăm sóc nó."
"I can't believe how many buses stop here. Is it always like this?"
"Tôi không ngờ bao nhiêu là xe buýt dừng ở đây. Lúc nào cũng như thế này à?"
"I can't believe how many students live around here."
"Tôi không ngờ bao nhiêu là học sinh sống quanh đây."
"There sure are a lot of dogs here. Do you have a pet?"
"Chắc chắn là có rất nhiều con chó ở đây. Bạn có con vật cưng nào không?"
6. Bàn luận về du lịch: Bạn hãy nói bạn đến từ đâu và hỏi xem họ đã từng đến đấy chưa?
Ví dụ:
"Where have you travelled?"
"Bạn đã đi du lịch ở đâu rồi?"
"Where would you like to travel?"
"Bạn muốn đi du lịch ở đâu?"
"Have you ever been to...?"
"Bạn đã bao giờ đến...?"
"You should go to ..."
"Bạn nên đến..."
"Have you lived here all your life?"
"Bạn đã sống ở đây cả đời à?"
7. Đề nghị họ cho vài lời khuyên:
Ví dụ:
"What is there to do around here?"
"Có việc gì làm được quanh đây không?"
"Where is a good place to eat/have a coffee?"
"Nơi nào ăn/uống cà phê được vậy?"
"Is there anywhere to go swimming in this town?"
"Có nơi nào để đi bơi trong thành phố này không?"
"I like to watch English movies. Can you recommend a good one?"
"Tôi thích xem phim tiếng Anh. Bạn có thể đề nghị một bộ phim hay nào đó không?"
8. Hỏi về sở thích của họ và đồng thời chia sẻ sở thích của mình với họ. Nếu có thể bạn hãy cố gắng tìm được điểm chung giữa hai người ví dụ như các bộ phim, các chương trình truyền hình hay thể thao.
Ví dụ:
"What do you get up to in your spare time?"
"Bạn làm gì trong thời gian rảnh?"
"Don't laugh but...I'm into reality TV shows these days."
"Đừng cười nhưng... Gần đây tôi ghiền các tiết mục truyền hình thực tế."
"Do you play any sports?"
"Bạn có chơi môn thể thao nào không?"
9. Hỏi về việc học tiếng Anh
Ví dụ:
"Can I ask you a question about English? I often hear people at the coffee shop say 'double double'. What does that mean?"
"Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi về tiếng Anh không? Tôi thường nghe mọi người ở quán cà phê nói là "gấp đôi gấp đôi". Điều đó có nghĩa là gì?"
"You said you were 'crazy busy' this week. What exactly does that mean?"
"Bạn nói là tuần này bạn "crazy busy". Chính xác là nó có nghĩa gì?"
Sau khi đã tiếp cận và có cơ hội nói chuyện bạn hãy làm tiếp các hướng dẫn dưới đây:
1. Thư giãn và luôn mỉm cười:
Đừng cố phải nói những gì quá khó và đừng quá lo nghĩ xem mình phải nói gì tiếp theo. Trước tiên, hãy cứ lắng nghe thấu đáo.
2. Cố gắng ghi nhớ tên của người nước ngoài và hỏi họ xem mình phát âm tên của họ đã chuẩn chưa.
Hãy cố gắng tìm cách ghi nhớ ví dụ: bạn liên tưởng tên người ấy với một người nổi tiếng nào đó hoặc đồng nhất tên người ấy với các từ quen thuộc như (Jen với jewellery hoặc Ben với beard). Thậm chí cả việc bạn đề nghị họ đánh vần tên họ để nhớ. Và rồi khi câu chuyện kết thúc bạn có thể chào họ bằng các câu như: "Thanks for chatting, Jen." (Cám ơn vì cuộc nói chuyện, Jen)." hoặc "It was great to meet you Ben." (Rất vui được gặp bạn Ben.")
3. Bạn nên hỏi người bản xứ về một ngày hay một tuần của họ trôi qua thế nào? Bạn có thể đặt các câu hỏi như:
"Did anything exciting happen today/this week?"
"Có chuyện gì thú vị xảy ra vào hôm nay/tuần này không?"
"How was your weekend?"
"Ngày cuối tuần của anh như thế nào?"
Sau đó, mô tả một việc gì đó đáng nhớ hoặc buồn cười trong ngày trong tuần của bạn:
"You'll never guess what happened to me..."
"Bạn sẽ không bao giờ đoán được chuyện gì đã xảy ra với tôi đâu..."
4. Bàn luận các tin tức thế giới. Bạn có thể mở đầu các câu chuyện theo các cách sau:
Ví dụ:
"Did you know..."
" Bạn có biết... "
"Did you hear..."
"Bạn có nghe... "
"I just heard..."
"Tôi vừa nghe nói... "
"I just read..."
"Tôi vừa đọc..."
"Is it true...?"
"Có đúng không...?"
"Did you hear about the bus strike?"
"Bạn có nghe nói về cuộc đình công xe buýt không?"
"I just read that the recession is officially over."
"Tôi vừa đọc được rằng cuộc suy thoái kinh tế chính thức kết thúc."
"Is it true that gas prices are going up again?"
"Có đúng là giá xăng sẽ tăng trở lại không?"
5. Bàn luận về những thứ xung quanh bạn như các bức tranh vẽ nguệch ngoạc trên đường phố, về lũ trẻ đang chơi đùa ở gần đó, hoặc các chủ đề mang tính tích cực.
Ví dụ:
"The garden is so nice, isn't it? I wonder who takes care of it."
"Khu vườn rất đẹp, đúng không? Tôi muốn biết là ai chăm sóc nó."
"I can't believe how many buses stop here. Is it always like this?"
"Tôi không ngờ bao nhiêu là xe buýt dừng ở đây. Lúc nào cũng như thế này à?"
"I can't believe how many students live around here."
"Tôi không ngờ bao nhiêu là học sinh sống quanh đây."
"There sure are a lot of dogs here. Do you have a pet?"
"Chắc chắn là có rất nhiều con chó ở đây. Bạn có con vật cưng nào không?"
6. Bàn luận về du lịch: Bạn hãy nói bạn đến từ đâu và hỏi xem họ đã từng đến đấy chưa?
Ví dụ:
"Where have you travelled?"
"Bạn đã đi du lịch ở đâu rồi?"
"Where would you like to travel?"
"Bạn muốn đi du lịch ở đâu?"
"Have you ever been to...?"
"Bạn đã bao giờ đến...?"
"You should go to ..."
"Bạn nên đến..."
"Have you lived here all your life?"
"Bạn đã sống ở đây cả đời à?"
7. Đề nghị họ cho vài lời khuyên:
Ví dụ:
"What is there to do around here?"
"Có việc gì làm được quanh đây không?"
"Where is a good place to eat/have a coffee?"
"Nơi nào ăn/uống cà phê được vậy?"
"Is there anywhere to go swimming in this town?"
"Có nơi nào để đi bơi trong thành phố này không?"
"I like to watch English movies. Can you recommend a good one?"
"Tôi thích xem phim tiếng Anh. Bạn có thể đề nghị một bộ phim hay nào đó không?"
8. Hỏi về sở thích của họ và đồng thời chia sẻ sở thích của mình với họ. Nếu có thể bạn hãy cố gắng tìm được điểm chung giữa hai người ví dụ như các bộ phim, các chương trình truyền hình hay thể thao.
Ví dụ:
"What do you get up to in your spare time?"
"Bạn làm gì trong thời gian rảnh?"
"Don't laugh but...I'm into reality TV shows these days."
"Đừng cười nhưng... Gần đây tôi ghiền các tiết mục truyền hình thực tế."
"Do you play any sports?"
"Bạn có chơi môn thể thao nào không?"
9. Hỏi về việc học tiếng Anh
Ví dụ:
"Can I ask you a question about English? I often hear people at the coffee shop say 'double double'. What does that mean?"
"Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi về tiếng Anh không? Tôi thường nghe mọi người ở quán cà phê nói là "gấp đôi gấp đôi". Điều đó có nghĩa là gì?"
"You said you were 'crazy busy' this week. What exactly does that mean?"
"Bạn nói là tuần này bạn "crazy busy". Chính xác là nó có nghĩa gì?"