Bài thi TOEIC

linh_dan

Thành viên
Tham gia
14/7/2011
Bài viết
2
Thông Tin Chung

TOEIC (Test of English for International Communication)
là chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế về giao tiếp dành cho người đi làm không sử dụng tiếng Anh làm tiếng mẹ đẻ.

Hàng năm, hơn 5 triệu người tham gia vào kì thi kiểm tra TOEIC và sử dụng nó để tăng lương hay tìm kiếm các cơ hội việc làm hấp dẫn. Có đến 4.000 tập đoàn trên 60 quốc gia thừa nhận và sử dụng như một thước đo trong quy trình tuyển dụng lao động.


Mức điểm cao hay thấp tuỳ thuộc vào yêu cầu của từng công việc. Ví dụ như, tiếp viên hàng không thì mức điểm từ 400 điểm trở nên, nhân viên ngân hàng phòng tín dụng tối thiểu là 500 với nữ và 400 với nam, nhân viên phòng thanh toán quốc tế, phòng xuất nhập khẩu công ở các công ty thì phải 700->800.


Cấu trúc bài thi

Kỳ thi TOEIC diễn ra trong khoảng 2 giờ, gồm có 200 câu hỏi với các phần sau:

Listening (Nghe)
có 100 câu hỏi được hỗ trợ bởi máy cassette.
Phần này kéo dài khoảng 45 phút. Có 4 phần nhỏ như sau.

  • Phần 1: Picture Description (Miêu tả tranh) (20 câu)
  • Phần 2: Questions and Responses ( Hỏi và trả lời) (30 câu)
  • Phần 3: Short Conversations ( Đoạn hội thoại ngắn) (30 câu)
  • Phần 4: Short Talks ( Bài độc thoại ) (20 câu)
Reading (Đọc hiểu) có 100 câu hỏi.
Phần này kéo dài khoảng 75 phút. Có 3 phần nhỏ như sau.


  • Phần 5: Incomplete Sentences ( Hoàn thành câu) (40 câu)
  • Phần 6: Error Recognition (Tìm lỗi sai) (20 câu)
  • Phần 7: Reading Comprehension (Đọc hiểu) (40 câu)
Điểm số: từ 10 đến 990 điểm
Chứng chỉ TOEIC có 5 màu, tùy theo kết quả.


  • Cam (10-215)
  • Nâu (220-465)
  • Xanh lá cây (470-725) ở mức điểm này thí sinh có thể đăng ký vào các
  • ngành như hàng không, nhân viên ngân hàng phòng tín dụng.
  • Xanh da trời (730-855) với mức điểm này thí sinh có thể đăng kí vào phòng thanh toán quốc tế, phòng xuất nhập khẩu của các công ty.
  • Vàng (860-990) cho các vị trí cấp quản lý và trưởng phòng
Phương pháp luyện thi và mẹo thi

Kiến thức cơ bản: Các thí sinh cần phải có 1 vốn từ vựng và nền tảng ngữ pháp cơ bản, song song với việc luyện tập ngữ pháp cơ bản cần học nhiều từ mới


Nghe:

Khi học từ mới nên dùng phần mềm đọc Tiếng Anh như “Talk it” và cũng nên dùng từ điển Oxford Advance Learner để nghe máy đọc từng chữ mà thí sinh chưa biết hoặc chưa chắc là mình phát âm đúng hay sai. Khi đọc được đúng từ thì nghe mới chính xác.
Thí sinh nên xem qua hình ảnh khi nghe đọc các câu miêu tả. Nên trả lời nhanh để có thể chuyển sang xem hình ảnh kế tiếp
Khi học nghe đến section 2: thí sinh cần chú ý đến các từ đồng âm, và chú ý các câu hỏi đuôi, và câu hỏi gián tiếp.
Đến section 3 và section 4: thí sinh chú ý nghe thật cẩn thận và bao quát tất cả các câu hỏi để tránh việc cố gắng được điểm ở câu 1 nhưng mất điểm các câu sau.

Đọc:

Khi điền từ vào chỗ trống thì cần biết chỗ trống đấy thiếu loại từ gì hay cụm từ ấy nghĩa như thế nào để điền hợp lý nhất.
Đọc: Nên đọc câu hỏi trước khi đọc bài đọc, và chú ý đến những từ khóa trong câu hỏi để tìm câu trả lời trong bài.

Dạng thức câu hỏi: Trắc nghiệm với các đáp án (A), (B), (C) và (D)

1. Kỹ năng nghe


  • Phần 1: Trong phần thi này thí sinh sẽ nghe 4
  • câu về mỗi hình ảnh trong quyển đề thi. Sau đó, thí sinh sẽ phải chọn câu mô tả đúng nhất về những gì thấy trong hình và chọn đáp án trong 4 lựa chọn (A), (B), (C), hoặc (D). Sau đó điền đáp án lựa chọn vào tờ đáp án (Answer sheet).
  • Phần 2: Ở phần này thí sinh sẽ nghe một câu
  • hỏi hay câu nói đi cùng với 3 sự lựa chọn (A), (B) và (C). Chọn câu trả lời đúng nhất điền vào tờ đáp án (Answer sheet).
  • Phần 3: Trong phần này thí sinh sẽ nghe một
  • mẩu đối thoại ngắn giữa 2 người. Sau khi nghe xong thí sinh phải trả lời 3 câu hỏi về nội dung mỗi mẩu đối thoại. Chọn đáp án phù hợp nhất trong 4 lựa chọn (A), (B), (C) và (D) và điền vào tờ đáp án (Answer sheet)
  • Phần 4: Ở phần này thí sinh sẽ được nghe một số bài nói ngắn do một diễn giả thực hiện. Sau đó thí sinh sẽ phải trả lời 3 câu hỏi về nội dung của mỗi bài nói. Mỗi câu hỏi cũng có 4 lựa chọn (A), (B), (C) và (D). Thí sinh chọn đáp án bạn cho là phù hợp nhất vào tờ đáp án ( Answersheet).
2. Kỹ năng đọc

  • Phần 5: Trong mỗi câu sẽ thiếu một từ hoặc
  • một cụm từ. Có 4 lựa chọn (A), (B), (C) và (D) cho mỗi câu. Thí sinh sẽ phải lựa chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất với câu đó.
  • Phần 6: Thí sinh cần phải tìm lỗi sai ở trong đó mà không cần phải sửa lỗi của các từ đó. Các lỗi sai này được gạch chân ở bên dưới. Thí sinh cần tìm lỗi sai trong các lựa chọn và điền vào tờ đáp án (Answersheet).
  • Phần 7: Đây là phần cuối cùng của bài thi. Trong phần thi này thí sinh sẽ đọc một số văn bản như bài báo hay tạp chí, thư từ, mẩu quảng cáo. Sau mỗi văn bản là một số câu hỏi. chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi đó.


EQuest Academy
 
Hiệu chỉnh bởi quản lý:
×
Quay lại
Top Bottom