Bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh

Linh Nhi

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
20/7/2015
Bài viết
1.309
Thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh là hai trong những thì khó của Tiếng Anh, các bạn hãy cùng ôn luyện để sử dụng thành thạo, từ đó nâng cao khả năng sử dụng Tiếng Anh trong giao tiếp, làm bài tập và đạt điểm số cao trong các kì thi.



I. Thì tương lai hoàn thành.
1. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành:

  • Câu khẳng định: S + will have + P2 + (O)
  • Câu phủ định: S + will not have + P2 + (O)
  • Câu nghi vấn: Will + S +have + P2 + (O)?
2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành:
Thì tương lai hoàn thành được dùng khi muốn diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai, hoặc trước khi hành động, sự việc khác xảy ra.

Ví dụ:

  • I will have prepared the meal before you come tomorrow. (Ngày mai, trước khi bạn đến, tôi sẽ chuẩn bị xong bữa cơm)
  • John won’t have finished the study by July because he has some health problems. (Đến tháng 7, John không thể hoàn thành việc nghiên cứu vì anh ấy có một vài vấn đề về sức khỏe.)
  • Will you have got a driving license by the time you get married next month? (Liệu tháng sau khi bạn cưới bạn đã có bằng lái xe chưa?)
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành.
Thì tương lai hoàn thành đi kèm với một số trạng từ như các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

  • By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
  • By then
  • By the time + mốc thời gian.
II. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.
1. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

  • Câu khẳng định: S + Will + have + been + V-ing + (O)
  • Câu phủ định: S + Will + have + not + been + V-ing + (O)
  • Câu nghi vấn: Will + S + have + been + V-ing + (O)
2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng hành động ai đó sẽ làm được bao lâu tính đến thời điểm xác định trong tương lai. (Có nghĩa là đến thời điểm đó, hành động đó vẫn chưa kết thúc).

(Thì tương lai hoàn thành, thì là hành động đó đã hoàn thành rồi, còn thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thì hành động đó chưa hoàn thành.)

Ví dụ;

  • By next month, I will have been worrking for this company for 1 year. (Tính đến tháng sau, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 6 tháng)
  • By 9.am, I will have been waiting for her for two hours. (Đến 9 giờ sáng tôi sẽ chờ cô ấy được 2 tiếng rồi.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng các trạng từ giống như trạng từ của thì tương lai hoàn thành, xong nó đi kèm với for + khoảng thời gian.

Note 1: Không sử dụng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian. Cũng giống như mọi thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, v.v… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN.

Ví dụ:

  • You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: Sai.
  • You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim: Đúng.
Note 2: Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH.

  • state: be, cost, fit, mean, suit
Ví dụ: We are on holiday.

  • possession: belong, have
Ví dụ: Sam has a cat.

  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
Ví dụ: He feels the cold.

  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
Ví dụ: Jane loves pizza.

  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ: I believe you.

Ví dụ:

  • Ned will have been having his driver’s license for over two years. [ Không đúng ]
  • Ned will have had his driver’s license for over two years. [ Đúng ]
Note 3: Cách đặt Adverb

Những ví dụ dưới đây hướng dẫn cách đặt các adverb như: always, only, never, ever, still, just, trong các câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • You will only have been waiting for a few minutes when her plane arrives.
  • Will you only have been waiting for a few minutes when her plane arrives?
  • You are only going to have been waiting for a few minutes when her plane arrives.
  • Are you only going to have been waiting for a few minutes when her plane arrives?
Trên đây là một phần tài liệu, các bạn có thể tham khảo thêm các phần khác bằng cách tải bản đầy đủ một cách hoàn toàn miễn phí tại phần đính kèm bên dưới.
Chúc các bạn học tốt :)

 

Đính kèm

×
Quay lại
Top Bottom